Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Biểu mẫu Luật

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất công chứng mẫu mới nhất

  • 02/08/2022
  • bởi Phạm Thị Ngọc Ánh
  • Phạm Thị Ngọc Ánh
    02/08/2022
    Biểu mẫu Luật
    0

    Giá trị của hợp đồng có công chứng? Các thuật ngữ tiếng Anh? Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất công chứng mẫu mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo?

      Nhà đất là các tài sản đặc biệt trong hoạt động quản lý, đăng ký quyền sở hữu của nhà nước. Do đó các hợp đồng mua bán phải được công chứng theo quy định pháp luật. Từ đó đảm bảo các giá trị pháp lý của giấy tờ, thủ tục trong thực hiện chuyển giao quyền sử dụng đất. Các bên cần sử dụng mẫu hợp đồng mua bán nhà đất có công chứng để xác lập hợp đồng. Khi đó, trong cấu trúc hợp đồng sẽ có phần lời chứng, phần để công chứng viên ký tên đóng dấu theo quy định. Cùng tìm hiểu nội dung, hình thức, cách soạn thảo mẫu hợp đồng này.

      Căn cứ pháp lý:

      – Bộ luật Dân sự năm 2015.

      – Luật Đất đai năm 2013.

      – Luật Công chứng năm 2014.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giá trị của hợp đồng có công chứng:
      • 2 2. Các thuật ngữ tiếng Anh:
      • 3 3. Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất công chứng mẫu mới nhất:
      • 4 4. Hướng dẫn soạn thảo:

      1. Giá trị của hợp đồng có công chứng:

      – Quy định trong Luật Công chứng:

      Luật Công chứng năm 2014 quy định nội dung: các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở bắt buộc phải công chứng. Đây là thủ tục cần thực hiện theo quy định của pháp luật. Khi đó hợp đồng giữa các bên mới phát sinh hiệu lực và ràng buộc pháp lý trên thực tế.

      Các bên không thực hiện công chứng, pháp luật khó có căn cứ để xác định quyền lợi, nghĩa vụ cũng như bảo vệ cho đúng quyền lợi thực tế.

      Hợp đồng mua bán nhà đất được công chứng sẽ giúp bên mua có đầy đủ cơ sở pháp lý thực hiện các hoạt động chuyển nhượng quyền về mặt pháp lý. Các cơ quan quản lý nhà nước có căn cứ để thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà. Từ đó chuyển giao các quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng.

      Xem thêm: Hồ sơ cần thiết khi thực hiện công chứng hợp đồng mua bán đất

      – Quy định trong Luật Đất đai:

      Theo điểm a, Khoản 3, Điều 167 Luật đất đai năm 2013:

      – Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng nhà, đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

      Đây là một trường hợp của chuyển nhượng, và phải được công chứng theo quy định pháp luật.

      Đây cũng là căn cứ xác minh và giải quyết khi có tranh chấp xảy ra, góp phần hạn chế các yếu tố lừa đảo hay giao dịch “ảo”. Đất đai có giá trị lớn lên các tổn thất, thiệt hại trên thực tế có thể cũng rất lớn. Chính chủ thể có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan phải hiểu biết, tuân thủ pháp luật để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình.

      2. Các thuật ngữ tiếng Anh:

      Hợp đồng mua bán nhà đất tiếng Anh là Real estate sales contract.

      Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất công chứng tiếng Anh là Notarized real estate sale and purchase contract form.

      3. Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất công chứng mẫu mới nhất:

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Xem thêm: Mua bán đất trồng cây lâu năm

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ——————-

      HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

      (Số: …./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)

      Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại: …….

      Chúng tôi gồm có:

      BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

      Ông/bà: …..Năm sinh: ……..

      Xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán, sang nhượng, chuyển nhượng nhà đất mới nhất năm 2022

      CMND số: ……….Ngày cấp……. Nơi cấp…….

      Hộ khẩu: ………..

      Địa chỉ: …….

      Điện thoại: ………..

      Và

      Ông/bà: …… Năm sinh: ………

      CMND số: ………Ngày cấp Nơi cấp …..

      Hộ khẩu: …….

      Xem thêm: Hợp đồng mua bán nhà đất phải công chứng hay chứng thực?

      Địa chỉ: ……….

      Điện thoại: ………..

      Là chủ sở hữu bất động sản: ……….

      BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

      Ông/bà: ……… Năm sinh: ………

      CMND số: …….. Ngày cấp…….. Nơi cấp………….

      Hộ khẩu: ……..

      Địa chỉ: ……….

      Xem thêm: Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

      Điện thoại: ……..

      Và

      Ông/bà: ……..Năm sinh: …………..

      CMND số: ………..Ngày cấp……………… Nơi cấp ……

      Hộ khẩu: ……..

      Địa chỉ: ………….

      Điện thoại: ………..

      Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

      Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng mua bán đất đai không công chứng

      ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

      1.1. Quyền sử dụng đất

      Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:

      – Thửa đất số: ………

      – Tờ bản đồ số: ……….

      – Địa chỉ thửa đất: ……

      – Diện tích: ………m2 (Bằng chữ:…..)

      – Hình thức sử dụng: ……….

      Xem thêm: Sửa đổi hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng như thế nào?

      + Sử dụng riêng: ……….m2

      + Sử dụng chung: ………..m2

      – Mục đích sử dụng: ……..

      – Thời hạn sử dụng: ……..

      – Nguồn gốc sử dụng: ………

      Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……..

      2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……

      Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ………

      Xem thêm: Xử lý hợp đồng mua bán đất không công chứng

      ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

      2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ……đồng. (Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam).

      2.2. Phương thức thanh toán: ………

      2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

      ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

      3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

      3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

      ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

      Xem thêm: Tài sản của doanh nghiệp nhà nước có được quyền chuyển nhượng không?

      4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………..

      4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

      ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

      Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……… chịu trách nhiệm nộp.

      ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

      6.1. Nghĩa vụ của bên A:

      a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

      b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.

      Xem thêm: Hợp đồng mua bán đất không có dấu của cơ quan công chứng

      6.2. Quyền của bên A:

      Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:

      a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;

      b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

      ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

      7.1. Nghĩa vụ của bên B:

      – Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

      – Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;

      Xem thêm: Những điều cần lưu ý khi thực hiện công chứng, chứng thực nhà đất

      – Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

      – Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

      7.2. Quyền của bên B:

      – Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;

      – Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

      – Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

      – Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;

      ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

      Xem thêm: Phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Có được giao dịch viết tay?

      Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

      ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

      Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

      9.1. Bên A cam đoan:

      a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

      b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

      c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

      – Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

      Xem thêm: Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất

      – Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

      d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

      e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

      9.2. Bên B cam đoan:

      – Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

      – Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

      – Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

      – Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

      Xem thêm: Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

      ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

      10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

      10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

      10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

      Hợp đồng được lập thành ……. (……..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

      BÊN A

      (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

      BÊN B

      (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

      LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

      Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại: ………

      Tôi, Công chứng viên phòng Công chứng số ………. tỉnh (thành phố)…….

      Xem thêm: Giao hết tiền mua đất khi ký công chứng liệu có an toàn không?

      CÔNG CHỨNG:

      – Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là …… và bên B là ……..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

      – Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

      – Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

      ………

      – Hợp đồng này được làm thành ……. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

      + Bên A …… bản chính;

      + Bên B ……. bản chính;

      Xem thêm: Các hợp đồng về nhà đất bắt buộc phải công chứng, chứng thực

      Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

      Số ….., quyển số …….TP/CC-SCC/HĐGD.

      CÔNG CHỨNG VIÊN

      (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

      4. Hướng dẫn soạn thảo:

      Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng quyền sử dụng nhà đất bao gồm những thông tin sau:

      – Số hiệu hợp đồng: Công chứng viên tại phòng Công chứng nhà nước ghi khi lưu giữ bản hợp đồng.

      – Thời gian được ghi tại thời điểm giao kết và công chứng hợp đồng, địa điểm ghi theo địa chỉ tại phòng Công chứng nhà nước.

      *Bên chuyển nhượng (bên bán):

      – Thông tin của người đứng tên sở hữu theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp trước khi chuyển nhượng. Đối với nhà đất thuộc sở hữu riêng của cá nhân.

      – Thông tin của những người đồng sở hữu theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp trước khi chuyển nhượng. Đối với nhà đất thuộc sở hữu chung.

      Xem thêm: Hỏi về mua bán đất bằng giấy tờ viết tay có được cấp sổ đỏ?

      – Lưu ý, các bên phải thỏa thuận, thống nhất những giấy tờ về quyền sử dụng, giấy phép xây dựng,…của tài sản chuyển nhượng mà bên A sẽ giao cho bên B khi giao kết hợp đồng.

      *Bên nhận chuyển nhượng (bên mua):

      – Các thông tin về người nhận chuyển nhượng tài sản theo Sổ hộ khẩu đã cấp tại nơi cư trú. Bao gồm họ tên, năm sinh, CMND/căn cước công dân, nơi đăng kí hộ khẩu, địa chỉ hiện tại và số điện thoại.

      – Thông tin về tài sản chuyển nhượng:

      – Kê khai những thông tin liên quan nếu tài sản là đất. Bao gồm:

      + Số thửa, số bản đồ, địa chỉ thửa đất, diện tích, hình thức sử dụng,…theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp cho bên chuyển nhượng.

      – Các thông tin về tài sản gắn liền với đất được kê khai theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp cho bên chuyển nhượng.

      – Thông tin về giá và phương thức thanh toán tài sản chuyển nhượng:

      Xem thêm: Thủ tục và lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất

      – Giá hợp đồng (giá chuyển nhượng tài sản): ghi bằng số và bằng chữ theo đơn vị tiền tệ đồng Việt Nam, đã được thỏa thuận giữa hai bên.

      – Phương thức thanh toán: là cách thức mà các bên lựa chọn; có thể là tiền mặt, chuyển khoản hay hiện kim theo thỏa thuận giữa hai bên.

      – Thông tin về phí, lệ phí phải nộp:

      – Thời gian bên bán chuyển giao tài sản và giấy tờ liên quan đến tài sản cho bên mua

      – Quy định nộp phí, lệ phí được thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.

      -Thông tin về điều khoản chung của Hợp đồng mua bán nhà đất

      – Hiệu lực của hợp đồng sau khi bên B thanh toán số tiền còn lại cho bên A, bên A bàn giao tài sản và giấy tờ liên quan đến tài sản cho bên B dưới sự chứng kiến của Công chứng viên tại phòng Công chứng nhà nước.

      – Số lượng các bản hợp đồng được lập, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

      *Phần dành cho công chứng viên:

      Công chứng viên xác nhận lại một lần nữa các thông tin liên quan về tài sản trong Hợp đồng mua bán nhà đất

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Công chứng hợp đồng mua bán đất

        Công chứng hợp đồng mua bán nhà

        Hợp đồng mua bán nhà đất

        Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Hợp đồng công chứng mua bán nhà đất có thời hạn bao lâu?

        Khi mua bán nhà đất thì các bên mua bán phải thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyèn sử dụng đất, đó là yêu cầu bắt buộc mà pháp luật quy định. Vậy hợp đồng công chứng mua bán nhà đất có thời hạn bao lâu?

        Mua đất cần kiểm tra gì? Kinh nghiệm khi mua đất đầu tư?

        Tìm hiểu giá thị trường khu đất định mua? Giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất? Tìm hiểu thông tin khu đất định mua? Tìm hiểu vị trí và thế đất? Tìm hiểu về môi trường xung quanh? Tìm hiểu thửa đất có tranh chấp hay không? Tìm hiểu thửa đất có nằm trong quy hoạch hay không? Kinh nghiệm trong thanh toán?

        Thủ tục và lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất

        Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất? Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán đất? Lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất?

        Giao hết tiền mua đất khi ký công chứng liệu có an toàn không?

        Quy định về mua bán nhà đất? Thủ tục công chứng khi mua bán đất? Có nên giao hết tiền mua đất khi công chứng không?

        Phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Có được giao dịch viết tay?

        Phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Có được giao dịch viết tay? Hợp đồng mua bán nhà đất không công chứng có được công nhận không?

        Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất

        Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất. Cần chuẩn bị những gì để công chứng hợp đồng mua bán nhà đất chính xác nhất?

        Các hợp đồng về nhà đất bắt buộc phải công chứng, chứng thực

        Các hợp đồng về nhà đất bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán đất lập bằng viết tay có hiệu lực không?

        Những điều cần lưu ý khi thực hiện công chứng, chứng thực nhà đất

        Những điều cần lưu ý khi thực hiện công chứng, chứng thực nhà đất. Thẩm quyền công chứng nhà đất, những tài liệu cần chuẩn bị công chứng mua bán nhà đất.

        Mua bán đất trồng cây lâu năm

        Tôi hiện có mua một mảnh đất được ghi là đất trồng cây lâu năm và có hạn sử dụng là năm 017. Vậy nó có ảnh hưởng gì đến quyền sử dụng đất sau này của tôi không?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ