Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Biểu mẫu Luật

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn mới nhất năm 2023

  • 28/01/202328/01/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    28/01/2023
    Biểu mẫu Luật
    0

    Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Hai bên nam nữ được pháp luật công nhận là vợ chồng khi đăng ký kết hôn và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận kết hôn.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì?
      • 2 2. Mẫu giấy chứng nhận kết hôn mới nhất:
      • 3 3. Mục đích của giấy đăng ký kết hôn:
      • 4 4. Hướng dẫn điền đơn chứng nhận đăng ký kết hôn:
      • 5 5. Thủ tục đăng ký kết hôn:

      1. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì?

      Giấy chứng nhận kết hôn là mẫu văn bản do cơ quan có thẩm quyền ban hành chứng nhận về quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng.

      Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bao gồm những nội dung sau:

      – Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

      – Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

      – Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

      2. Mẫu giấy chứng nhận kết hôn mới nhất:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ——-***——-

      GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN

      Họ và tên chồng: …

      Ngày, tháng, năm sinh: ……

      Dân tộc: ……

      Quốc tịch: …….

      Nơi thường trú/tạm trú: ……

      Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:

      Họ và tên vợ: ……….

      Ngày, tháng, năm sinh: …….

      Dân tộc: ……

      Quốc tịch: …….

      Nơi thường trú/tạm trú: ……

      Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:

      Giấy chứng nhận kết hôn này có giá trị kể từ ngày ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.

      Xem thêm: Giải quyết mối quan hệ sống chung như vợ chồng không đăng ký kết hôn

      Chồng
      (Đã ký)
      ………
      Vợ
      (Đã ký)
      …………

      Nơi đăng ký:….

      Ngày, tháng, năm đăng ký:….

      Ghi chú:…….

      NGƯỜI THỰC HIỆN

      (Đã ký)
      ……..

      NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN

      (Đã ký)
      ……..

      Sao từ Sổ đăng ký kết hôn
      Ngày ….. tháng …. năm ….

      NGƯỜI KÝ BẢN SAO GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN
      (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

      3. Mục đích của giấy đăng ký kết hôn:

      Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là văn bản ghi nhận những thông tin của các cá nhân đủ điều kiện đăng ký kết hôn. Giấy chứng nhận kết hôn là bằng chứng xác nhận quan hệ vợ chồng của hai bên nam nữ được xác lập để nhận được sự bảo hộ của pháp luật. Từ thời điểm được công nhận quan hệ hôn nhân đó thì giữa hai bên nam nữ phát sinh các quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng. Các mối quan hệ về nhân thân, tình cảm, về con cái và tài sản, các nghĩa vụ tài chính của các bên được giải quyết theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

      4. Hướng dẫn điền đơn chứng nhận đăng ký kết hôn:

      Các cá nhân tham gia đăng ký kết hôn sẽ điền đầy đủ các thông tin cá nhân được đề cập trong giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Đồng thời các chủ thể tham gia đăng ký kết hôn phải cam kết những thông tin mà mình cung cấp là đúng sự thật nếu sai thì sẽ chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

      Các chủ thể đăng ký kết hôn ký và ghi rõ họ tên.

      5. Thủ tục đăng ký kết hôn:

      Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:

      “Điều 8. Điều kiện kết hôn

      Xem thêm: Điều kiện kết hôn? Hồ sơ và thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất

      1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

      a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

      b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

      c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

      d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản 2 Điều 5 của Luật này.

      2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

      Điều 9. Đăng ký kết hôn

      1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

      Xem thêm: Tuổi kết hôn là gì? Độ tuổi đăng ký kết hôn đối với nam và nữ?

      Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại Khoản này thì không có giá trị pháp lý.

      2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.”

      Thủ tục đăng ký kết hôn 

      Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ

      Kết hôn trong nước

      – Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu

      – Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng;

      – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp. giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng.

      Xem thêm: Đăng ký kết hôn ở đâu? Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh?

      – Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn.

      Kết hôn có yếu tố nước ngoài

      Nếu việc kết hôn có yếu tố nước ngoài thì căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

      – Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);

      – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn giá trị sử dụng, do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thể hiện nội dung: Hiện tại người nước ngoài này không có vợ/có chồng. Nếu nước đó không cấp thì thay bằng giấy tờ khác xác định người này đủ điều kiện đăng ký kết hôn.

      – Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, có đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình (do cơ quan y tế của thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận). Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

      – Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (bản sao).

      Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền

      Xem thêm: Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký kết hôn năm 2023

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên, các cặp đôi cần đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn.

      Ngoài ra, theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, trong những trường hợp sau đây, nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn cho các cặp nam, nữ là UBND cấp huyện:

      – Công dân Việt Nam với người nước ngoài;

      – Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

      – Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

      – Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

      Riêng hai người nước ngoài khi có nhu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì đến UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên để thực hiện việc đăng ký kết hôn (Căn cứ Khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).

      Bước 3: Giải quyết đăng ký kết hôn

      Xem thêm: Quy định mới về nơi đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

      Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn, Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 nêu rõ, cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

      Đồng thời hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Sau đó, cán bộ tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

      Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

      Giấy chứng nhận kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định (theo Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

      Trong trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.

      Do đó, có thể thấy thời hạn cấp Giấy đăng ký kết hôn là ngay sau khi hai bên được xét đủ điều kiện kết hôn và được UBND nơi có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

      Riêng trường hợp có yếu tố nước ngoài, theo Điều 32 Nghị định 123, việc trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.

      Đặc biệt: Nếu trong 60 ngày kể từ ngày ký mà hai bên không thể có mặt để nhận giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì Giấy này sẽ bị hủy. Nếu hai bên vẫn muốn kết hôn thì phải thực hiện thủ tục lại từ đầu.

      Xem thêm: Đăng ký kết hôn là gì? Ý nghĩa của việc đăng ký kết hôn?

      Những trường hợp cấm kết hôn được quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:

      Kết hôn giả tạo;

      Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

      Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

      Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

        Xem thêm: Thủ tục cải chính, sửa đổi thông tin trên giấy đăng ký kết hôn

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Đăng ký kết hôn

        Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?

        Quy định về hôn nhân khi chồng chết? Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết như thế nào? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn lần 2 khi chồng đã chết?

        Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Đăng ký kết hôn bao lâu thì có?

        Quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn? Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Đăng ký kết hôn bao lâu thì có?

        Người bị nhiễm HIV/AIDS có được đăng ký kết hôn không?

        Người nhiễm HIV/AIDS được hiểu như thế nào? Người bị nhiễm HIV/AIDS có được đăng ký kết hôn không? Những lưu ý khi người nhiễm HIV/AIDS khi đăng ký kết hôn?

        Cha mẹ có thể đi đăng ký kết hôn thay cho con được không?

        Kết hôn là gì? Đăng ký kết hôn là gì? Quy định về điều kiện đăng ký kết hôn năm 2022? Cha mẹ có thể đi đăng ký kết hôn cho con cái được không? Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn?

        Giáo viên/giảng viên có được kết hôn với học sinh/sinh viên?

        Giáo viên/Giảng viên có được kết hôn với học sinh/ sinh viên không? Giáo viên/ giảng viên kết hôn với học sinh/ sinh viên có bị kỷ luật không?

        Hướng dẫn đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công

        Hướng dẫn đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc Gia? Mẫu tờ khai đăng ký kết kết hôn? Điều kiện để đăng ký kết hôn?

        Thẩm quyền, thủ tục đăng ký kết hôn của UBND các cấp

        Thẩm quyền đăng ký kết hôn của UBND các cấp? Thủ tục đăng ký kết hôn? Thủ tục đăng ký kết hôn khi vợ, chồng mất tích? 

        Quy định xử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền

        Trường hợp đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền? Cơ quan có thẩm quyền đăng kí kết hôn? Quy định xử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền?

        Cơ quan đăng ký kết hôn là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn?

        Cơ quan đăng ký kết hôn là gì? Thủ tục đăng ký kết hôn? Quy định về tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn? Một số quy định khác liên quan đến kết hôn? Ý nghĩa của việc đăng ký kết hôn?

        Mẫu tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn và hướng dẫn viết tờ khai chi tiết nhất

        Tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn là gì? Mục đích của tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn? Mẫu tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn? Hướng dẫn viết tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn? Quy định về ghi chú kết hôn? Quy định về đăng ký kết hôn?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ