Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Biểu mẫu Luật » Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất năm 2023

Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất năm 2023

  • 14/03/202314/03/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    14/03/2023
    Biểu mẫu Luật
    0

    Xuất phát từ những giá trị mà đất đai mang lại, các chủ thể trong xã hội nảy sinh các mâu thuẫn, tranh chấp không thể tự giải quyết được, từ đó đặt ra các cơ chế giải quyết tranh chấp khác nhau như tại địa phương hoặc tại Tòa án- mỗi cơ chế đều có trình tự, thủ tục riêng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai là gì?
      • 2 2. Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai:
      • 3 3. Hướng dẫn, lưu ý đối với đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai:

      1. Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai là gì?

      Theo quy định của Luật đất đai năm 2013 thì tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

      Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

      Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã là thủ tục được quy định trong Luật đất đai 2013 trong trường hợp các bên tranh chấp không tự hòa hòa giải hoặc không hòa giải được thông qua hòa giải ở cơ sở. Trong đó hòa giải tranh chấp về quyền sử dụng đất là thủ tục bắt buộc và cũng là điều kiện thụ lý vụ án tại Tòa án.

      Pháp luật không quy định cụ thể hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp là gì. Tuy nhiên, về cơ bản hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai phải bao gồm: Đơn yêu cầu hòa giải quyết tranh chấp đất đai; và các tài liệu, chứng cứ khác (nếu có) như: Biên bản giải tranh chấp đất đai ở cơ sở; bản sao: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trích lục thửa đất; giấy tay mua bán, sang nhượng đất; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; giấy Chứng minh nhân dân của người yêu cầu…

      Như vậy, đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương là một trong những giấy tờ thuộc hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, do chủ thể có tranh chấp về đất đai gửi tới UBND để đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai.

      Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương được sử dụng làm căn cứ để đề nghị UBND xã thực hiện các thủ tục thuộc thẩm quyền để giải quyết (hòa giải) tranh chấp.

      Xem thêm: Mẫu đơn khiếu nại giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất 2023

      2. Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      …….ngày…..tháng….. năm…..

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI

      Kính gửi: Ủy ban nhân dân:…

      Họ và tên người yêu cầu:…

      Sinh năm: ….

      CMND/CCCD: …

      Ngày cấp:….. nơi cấp:…

      Địa chỉ:……

      Tôi viết đơn này đề nghị quý cơ quan giải quyết vấn đề tranh chấp đất đai giữa gia đình tôi với gia đình của  ông (bà):……

      Nơi ở:…………..

      Nội dung vụ việc tranh chấp đất đai như sau:

      …..

      Đến nay, các bên không thể thương lượng, hòa giải được với nhau để giải quyết vụ việc tranh chấp đất đai nêu trên. Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị … tổ chức hòa giải tranh chấp đất giữa gia đình tôi với gia đình ông: ……….., trú tại …….. để giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp nêu trên.

      Nội dung đề nghị cấp thẩm quyền giải quyết:

      …..

      Kính mong cơ quan có thẩm quyền xem xét đơn đề nghị và giải quyết sớm cho tôi.

      Tôi chân thành cảm ơn !

      Tài liệu có gửi kèm theo:

      – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      -………

      NGƯỜI LÀM ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      (ký và ghi rõ họ tên)

      Xem thêm: Quy định về hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất

      3. Hướng dẫn, lưu ý đối với đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai:

      – Kính gửi: Người viết điền tên Ủy ban nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai. Thẩm quyền này được xác định theo Điều 202, 203 Luật đất đai năm 2013, có thể là ủy ban nhân dân cấp xã, huyện hoặc tỉnh, tùy vào từng trường hợp cụ thể:

      Điều 202. Hòa giải tranh chấp đất đai

      1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.

      2. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

      3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

      4. Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

      5. Đối với trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.

      Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      Điều 203. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai

      Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

      1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

      2. Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

      a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;

      b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;

      3. Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:

      a) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

      b) Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

      4. Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại khoản 3 Điều này phải ra quyết định giải quyết tranh chấp. Quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp hành. Trường hợp các bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.

      – Họ và tên người yêu cầu: Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi họ và tên của mình theo giấy khai sinh; nếu người yêu cầu là tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và tên người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó. (ngày sinh, số chứng minh nhân dân, ngày cấp được ghi theo chứng minh nhân dân của cá nhân)

      – Địa chỉ: Ghi địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai. Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H). Ghi địa chỉ nơi làm việc nếu người yêu cầu là cá nhân (ví dụ: Công ty TNHH Hải An, số 264 phố ĐC, quận BĐ, thành phố H).

      – Nơi ở của người có liên quan đến tranh chấp: Ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, địa chỉ nơi làm việc của những người mà người yêu cầu cho rằng có liên quan đến vấn đề yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

      – Nội dung vụ việc tranh chấp đất đai: Nêu trình tự sự kiện dẫn đến tranh chấp đất đai theo từng mốc thời gian; nêu diện tích đất mà hai bên tranh chấp.

      – Nội dung đề nghị cấp thẩm quyền giải quyết: xác định quyền sử dụng đất, xác định diện tích đất,…

      –  Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu đó; nếu là cơ quan tổ chức yêu cầu thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

        Xem thêm: Tranh chấp đất đai là gì? Các đặc điểm và nguyên nhân của tranh chấp đất đai?

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Giải quyết tranh chấp đất

        Giải quyết tranh chấp đất đai


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Hợp đồng nhờ đứng tên quyền sử dụng đất có đúng luật không?

        Hợp đồng nhờ đứng tên quyền sử dụng đất có đúng luật không? Cách đòi lại đất nhờ đứng tên quyền sử dụng đất?

        Hướng dẫn giải quyết tranh chấp đất không rõ nguồn gốc?

        Xác minh nguồn gốc đất đai? Hướng dẫn hòa giải giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc? Trình tự giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc? Căn cứ giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy tờ về đất? Hướng dẫn khởi kiện tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc?

        Gửi đơn tranh chấp đất đai ở đâu? Gửi ra Tòa án hay UBND?

        Tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật? Gửi đơn tranh chấp đất đai ở đâu? Mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai mới nhất?

        Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai theo Luật đất đai

        Khái quát về tranh chấp đất đai và giải quyết tranh chấp đất đai? Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai theo Luật đất đai?

        Mẫu xác nhận đất không tranh chấp và hướng dẫn cách viết

        Mẫu xác nhận đất không tranh chấp là gì? Mẫu xác nhận đất không tranh chấp mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo mẫu xác nhận đất không tranh chấp? Một số quy định về đất không tranh chấp?

        Mẫu giấy cam kết không có tranh chấp đất đai mới nhất 2023

        Tranh chấp đất đai là tranh chấp phát sinh về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể về đất đai, là tranh chấp có xu hướng xảy ra ngày càng nhiều trong bối cảnh giá đất tăng cao. Tuy nhiên, điều đó cũng không phủ nhận được rằng, có nhiều thửa đất là thực sự không có tranh chấp.

        Thẩm quyền hòa giải đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai?

        Thẩm quyền hòa giải đất đai? Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai theo pháp luật hiện hành. Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải, tranh chấp đất đai. Tranh hấp đất đai có bắt buộc phải hoà giải không?

        Thời hạn giải quyết tranh chấp đất đai tại các cơ quan theo quy định mới nhất?

        Thời hạn giải quyết tranh chấp đất đai tại các cơ quan theo quy định mới nhất? Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải và giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân. Thời hạn giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án.

        Căn cứ giải quyết, quy trình giải quyết tranh chấp đất đai chi tiết mới nhất

        Căn cứ giải quyết, quy trình giải quyết tranh chấp đất đai chi tiết mới nhất. Những cách thức giải quyết tranh chấp đất đai cần biết: Giải quyết theo hình thức khởi kiện dân sự, khởi kiện hành chính,...

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi tư vấnGọi tư vấnYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ