Đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập là gì? Mục đích của đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập? Mẫu đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập 2021? Hướng dẫn viết đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập? Quy định vè bảo đảm dự thầu?
Hoạt động đấu thầu là một hoạt động quan trọng nhằm thúc đẩy chuyển giao công nghệ, chia sẽ kiến thức đồng thời sẽ là hình thức để lựa chọn ra nhà thầu phù hợp với dự án. Để được tham gia thầu thì nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, trong đó có thể yêu cầu Ngân hàng bảo lãnh dự thầu và lập thành văn bản. Vậy dơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập là gì? Pháp luật quy định như thế nào về bảo đảm dự thầu?
Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.6568
Căn cứ pháp lý:
– Luật Đấu thầu 2013;
1. Đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập là gì?
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Luật Đấu thầu 2013: “Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.” và theo như quy định của pháp luật thì bảo đảm dự thầu được thể hiện dưới hình thức bảo lãnh dự thầu.
Ngoài ra, khi tham dự thầu thì nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành; hay đặt cọc bằng Séc (đối với trường hợp đặt cọc).
Ta có thể hiểu đơn gian, bảo lãnh dự thầu là việc Nhân hành sử dụng một khoản tiền nhất định dùng để hoàn tra cho bên mời thầu nếu như bên dự thầu có những hành vi vi phạm trong khi tham dự thầu một gói thầu nào đó.
Đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập là mẫu bảo lãnh do bên Ngân hàng lập ra để thực hiện bảo lãnh dự thầu cho nhà thầu khi tham dự một gói thầu nhất định. Đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập phải thể hiện được rõ ràng việc bảo lãnh của Ngân hàng với nhà thầu bằng khoản tiền nhất định.
2. Mục đích của đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập
Đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập là văn bản ghi nhận những thông tin liên quan đến bên hưởng bảo lãnh, bên bảo lãnh, bên yêu cầu bảo lãnh, nội dung bảo lãnh, những cam kết của bên bảo lãnh. Đồng thời, đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập chính là văn bản có giá trị pháp lý để nhà thầu nộp khi tham dự thầu một gói thầu nào đó.
3. Mẫu đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập
BẢO LÃNH DỰ THẦU (1)
(áp dụng đối với nhà thầu độc lập)
Bên thụ hưởng:___[ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh:___[ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số:___[ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh:___[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là “Bên yêu cầu bảo lãnh”) sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số [ghi số trích yếu của Thư mời thầu/thông báo mời thầu].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là ____[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong ____(2) ngày, kể từ ngày____tháng___ năm___(3).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:
1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 36.1 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 41.1 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
4. Hướng dẫn viết đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc Lập
Nội dung của đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập yêu cầu bên bảo lãnh phải cung cấp đầy đủ, chính xác, chi tiết nhất những thông tin: bên mời thầu, nhà thầu ( bên yêu cầu bảo lãnh), bên nhận bảo lãnh, khoản tiền dùng để bảo lãnh. Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó. Ngoài ra, bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng của bên nhận bảo lãnh trước hoặc trong ngày đó.
Cuối đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập thì người đại diện theo pháp luật của bên bảo lãnh ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.
5. Quy định về bảo đảm dự thầu
Đấu thầu là một hoạt động thương mại mà các chủ thể trong mối quan hệ kinh tế này đều xác định rõ mục đích của mình, đối với bên mời thầu là sự xác lập được hợp đồng mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ với các điều kiện tốt nhất còn đối với bên dự thầu chính là lợi nhuận, lợi ích kiếm được từ việc thực hiện các công việc đó. Về bản chất, đấu thầu cũng giống như những hoạt động thương mại khác , là việc xác lập mối quan hệ kinh tế dựa trên nhu cầu và mong muốn của mỗi bên.
Theo quy định tại Điều 11, Luật Đấu thầu 2013 thì bào đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau:
+ Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
+ Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
Theo đó thì nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.
Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn; thời gian hiệu lực ngắn hơn so với giá trị, đồng tiền và thời gian hiệu lực của bảo đảm dự thầu; không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng); không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu.
Khoản 6, Điều 11, Luật Đấu thầu 2013 còn quy định rất cụ thể: ” Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.”
Ta có thể hiểu rằng là các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Đồng thời nếu như bất kỳ một thành viên liên doanh vi phạm những quy định tại Khoản 8, Điều 11, Luật Đấu thầu 2013 thì bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả. Còn nếu trong trường hợp mà bên nhà thầu không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng không quá 20 ngày thì bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu.
Đấu thầu còn là một hoạt động mang những đặc điểm riêng biệt, yêu cầu các chủ thể tham gia quan hệ đấu thầu đều phải tuân thủ một cách nghiêm túc. Các đặc trưng xuất phát từ chính bản chất của hoạt động đấu thầu bao gồm tính hiệu quả, cạnh tranh, công bằng và minh bạch. Về tính hiệu quả, nó được xét trên nhiều phương diện như hiệu quả về biện pháp thực hiện, thời gian thực hiện, hiệu quả về tài chính,…