Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Biểu mẫu khác » Mẫu danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

Mẫu danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

  • 15/02/202315/02/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    15/02/2023
    Biểu mẫu khác
    0

    Tạm hoãn thực hiện hợp đồng là một trong các biện pháp người sử dụng lao động hiện sử dụng rất phổ biến. Dưới đây là mẫu danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động: 
      • 2 2. Thế nào là tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động?
      • 3 3. Hậu quả pháp lý của việc tạm hoãn hợp đồng lao động: 
      • 4 4. Phân biệt giữa tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động và chấm dứt hợp đồng lao động: 

      1. Mẫu danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động: 

      CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐÔNG ĐÔ
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
      —————

      DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

      Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận Thanh Xuân

      I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

      1. Tên cơ sở: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐÔNG ĐÔ

      2. Mã số cơ sở: 0104219188

      3. Địa chỉ: Nhà B1- 4, khu đô thị 54 Hạ Đình, ngõ 85 Hạ Đình, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

      II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

      TT

      Họ và tên

      Phòng, ban, phân xưởng làm việc

      Loại hợp đồng lao động

      Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ

      Số sổ bảo hiểm

      Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)

      Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/ nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)

      Số tiền hỗ trợ

      Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)

      Số CMT/thẻ căn cước công dân

      Ghi chú

       1

       Nguyễn Thị Cẩm Tú

      Phòng doanh nghiệp

      Không xác định thời hạn

      20/6/2021

      ………………..

      01/8/2021

      Từ 01/8/2021 đến 31/8/2021

      3.710.000 VNĐ

      Nguyễn Thị Cẩm Tú, ………., Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

       ……………

      2

      Hoàng Trọng Nam

       Phòng hành chính

      Không xác định thời hạn

      01/02/2021

      ………………..

      01/8/2021

      Từ 01/8/2021 đến 31/8/2021

      3.710.000 VNĐ

      Hoàng Trọng Nam, ……………, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam

      ………………

      Cộng

      7.420.000 VNĐ

      (Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Bảy triệu bốn trăm hai mươi nghìn đồng)

      III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG MANG THAI

      TT

      Họ và tên

      Thứ tự tại mục II

      Số tiền hỗ trợ

      Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, số TK, Ngân hàng)

      Số CMT/thẻ căn cước công dân

      Ghi chú

       0

      /

       /

      /

      /

       /

      /

      Cộng

      (Số tiền hỗ trợ bằng chữ: …………….)

      IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM

      TT

      Họ và tên

      Thứ tự tại mục II

      Thông tin về con và vợ hoặc chồng

      Số tiền hỗ trợ

      Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)

      Số CMT/thẻ căn cước công dân

      Ghi chú

      Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi

      Ngày tháng năm sinh của trẻ em

      Họ và tên vợ hoặc chồng ở cột 2

      Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      0

       /

       /

       /

       /

       /

       /

       /

       /

       /

      /

      Cộng

      (Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………)

      XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
      BẢO HIỂM XÃ HỘI
      (Đối với mục II)
      (Ký tên và đóng dấu

      Ngày…….. tháng ……. năm ………..
      ĐẠI DIỆN CƠ SỞ(1)
      (Ký tên và đóng dấu)

       

      Ghi chú: (1) Cơ sở: Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.

      Xem thêm: Tạm hoãn hợp đồng lao động là gì? Đóng bảo hiểm khi tạm hoãn HĐLĐ?

      2. Thế nào là tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Bộ luật Lao động 2019, tạm hoãn thực hiện hợp đồng được áp dụng trong các trường hợp như sau:

      – Người lao động phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ. 

      – Người lao động bị tạm giam, tạm giữ để thực hiện điều tra vụ án hình sự theo quy định của pháp luật. 

      – Theo quy định của pháp luật, người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc. 

      – Đối tượng là lao động nữ đang mang thai

      – Đối tượng là người lao động được bổ nhiệm giữ chức vụ là quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 

      – Đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, người lao động được ủy quyền để tiến hành thực hiện quyền cũng như trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước. 

      – Đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác, người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp. 

      – Hai bên người lao động và người sử dụng lao động tự thỏa thuận với nhau. 

      Xem thêm: Hỗ trợ cho người lao động trong thời gian huấn luyện quân nhân dự bị

      3. Hậu quả pháp lý của việc tạm hoãn hợp đồng lao động: 

      Thứ nhất, về chế độ lương và quyền lợi: 

      Theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Bộ luật Lao động 2019, trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, chế độ tiền lương của người lao động sẽ không được nhận. 

      Bên cạnh đó, quyền và lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động sẽ không được hưởng, ngoài trừ các trường hợp giữa người lao động và người sử dụng lao động có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. 

      Thứ hai, quay trở lại làm việc sau khi thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động kết thúc: 

      Kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, trong thời hạn 15 ngày, trường hợp hợp đồng lao động còn thời hạn, người lao động phải quay trở lại công ty làm việc, đồng thời người sử dụng lao động phải có trách nhiệm nhận lại người lao động trở lại làm việc theo đúng hợp đồng đã giao kết. 

      Thứ ba, về các chế độ bảo hiểm xã hội:

      Khoản 4 Điều 42 Quyết định số 595/QĐ-BHXH, trường hợp người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó.

      Thời gian trên sẽ không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội.

      Đồng thời, tại Khoản 7 Điều 42 Quyết định số 595/QĐ-BHXH, đối tượng là người lao động bị tạm giam, tạm giữ cũng như tạm đình chỉ công tác để tiến hành xem xét, điều tra có vi phạm pháp luật trong một vụ án nào đó hay không, thì khi đó chế độ về đóng bảo hiểm được giải quyết như sau:

      + Người lao động và doanh nghiệp được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cũng như bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

      + Về bảo hiểm y tế: đóng hàng tháng bằng 4,5% của 50% mức tiền lương tháng mà người lao động được hưởng theo quy định của pháp luật.

      + Trường hợp người lao động sau đó được cơ quan xác nhận là bị oan, sai hay không vi phạm pháp luật thì sẽ được đóng bù lại các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cũng như bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và đồng thời truy đóng bảo hiểm y tế trên số tiền được truy lĩnh.

      + Trường hợp người lao động sau đó được cơ quan xác nhận là có tội thì sẽ không phải đóng bù các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cũng như bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và đồng thời không truy đóng bảo hiểm y tế.

      Do vậy, theo quy định trên doanh nghiệp không phải thực hiện trả lương cho người lao động khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, khi đó sẽ không phải thực hiện đóng bảo hiểm cho người lao động trong khoảng thời gian đó.

      Ngoại trừ các trường hợp người lao động thuộc đối tượng bị tạm giam, tạm giữ điều tra như trường hợp trên.

      Xem thêm: Chế độ bảo hiểm xã hội khi tạm hoãn hợp đồng lao động

      4. Phân biệt giữa tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động và chấm dứt hợp đồng lao động: 

      Theo quy định của pháp luật, tạm hoãn hợp đồng khác hoàn toàn với việc chấm dứt hợp đồng lao động. Cụ thể như sau:

      * Chấm dứt hợp đồng lao động: được hiểu là quan hệ lao động giữa hai bên sẽ chấm dứt hoàn toàn. Các bên là người lao động và người sử dụng lao động sẽ không phải thực hiện các quyền cũng như nghĩa vụ đã giao kết.

      Chấm dứt hợp đồng lao động áp dụng trong các trường hợp sau:

      Theo quy định của Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động bao gồm: 

      – Hợp đồng lao động hết hạn. 

      – Thực hiện hoàn thành công việc theo đúng quy định. 

      – Việc chấm dứt hợp đồng lao động do hai bên thỏa thuận. 

      – Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do, bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc bị tử hình. 

      – Hợp đồng ký với người lao động nước ngoài nhưng bị trục xuất khỏi Việt Nam. 

      – Người lao động chết hay bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

      – Người sử dụng lao động là cá nhân chết hay bị Tòa tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

      Người sử dụng lao động là tổ chức sẽ bị chấm dứt về đăng ký kinh doanh.

      – Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

      – Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

      – Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

      – Trường hợp thôi việc.

      – Trường hợp ký hợp đồng lao động với người nước ngoài nếu giấy phép lao động hết hiệu lực. 

      – Có thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

      * Còn khi tạm hoãn hợp đồng, việc thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động đã cam kết chỉ bị tạm ngưng trong một thời gian nhất định, chứ không chấm dứt hoàn toàn.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      Bộ luật Lao động 2019. 

        Xem thêm: Các trường hợp, quyền lợi người lao động khi tạm hoãn hợp đồng lao động

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Tạm hoãn hợp đồng lao động


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Thủ tục tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động đúng pháp luật

        Trong những năm vừa qua, do ảnh hưởng của nền kinh tế, nhiều doanh nghiệp buộc phải lựa chọn tạm hoãn hợp đồng lao động do không đáp ứng được khối lượng công việc cho người lao động. Thủ tục tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động đúng pháp luật như thế nào?

        Người lao động nên tạm hoãn hợp đồng hay xin nghỉ không lương?

        Quy định về nghỉ việc không hưởng lương? Quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng? Thời hạn còn lại của hợp đồng sau khi nghỉ đối với hai trường hợp? Trách nhiệm bảo hiểm đối với hai trường hợp?

        Nhận lại người lao động sau khi hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng

        Khái quát về tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động? Quy định về nhận lại người lao động sau khi hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng?

        Thời hạn tạm hoãn tối đa và quy trình tạm hoãn hợp đồng lao động

        Thời hạn tạm hoãn tối đa và quy trình tạm hoãn hợp đồng lao động? Quy trình trợ người lao động tạm hoãn hợp đồng lao động?

        Tạm hoãn hợp đồng lao động có phải trả tiền lương không?

        Khái quát về tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động? Tạm hoãn hợp đồng lao động có phải trả tiền lương không?

        Mẫu thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19 mới nhất

        Biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19 là gì? Mẫu biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19? Hướng dẫn soạn thảo biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19? Một số vấn đề liên quan về hoãn hợp đồng lao động?

        Khi nào tạm hoãn hợp đồng lao động? Có được hưởng chế độ thai sản?

        Khi nào tạm hoãn hợp đồng lao động? Có được hưởng chế độ thai sản? Thời gian nghỉ thai sản trùng với thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động.

        Tạm hoãn hợp đồng lao động là gì? Các trường hợp tạm hoãn hợp đồng?

        Tạm hoãn hợp đồng lao động là gì? Những quy định khi tạm hoãn hợp đồng lao động theo Bộ luật lao động năm 2019? Nghỉ việc sau khi tạm hoãn hợp đồng lao động, có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không?

        Tạm hoãn hợp đồng lao động là gì? Đóng bảo hiểm khi tạm hoãn HĐLĐ?

        Tạm hoãn hợp đồng lao động là gì? Đóng bảo hiểm khi tạm hoãn hợp đồng lao động?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi tư vấnGọi tư vấnYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ