Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới nhất năm 2022

Tư vấn pháp luật

Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới nhất năm 2022

  • 07/06/202207/06/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    07/06/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Biên bản bắt người phạm tội quả tang là gì? Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới nhất năm 2022 và hướng dẫn cách lập? Quy định về bắt người phạm tội quả tang?

    Phạm tội quả tang là trường hợp phạm tội đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm mà bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt. Trong trường hợp này, bất kỳ ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang và đưa đến cơ quan có thẩm quyền. Khi tiến hành bắt người phạm tội quả tang, cơ quan phải lập biên bản.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Biên bản bắt người phạm tội quả tang là gì?
    • 2 2. Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang:
    • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang:
    • 4 4. Quy định về bắt người phạm tội quả tang trong các Bộ luật Hình sự từ năm 1968 đến nay:
      • 4.1 4.1. Quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 về Bắt người phạm tội quả tang:
      • 4.2 4.2. Sự khác biệt giữa quy định về bắt người phạm tội quả tang trong các Bộ luật Hình sự từ năm 1968 đến nay:

    1. Biên bản bắt người phạm tội quả tang là gì?

    Biên bản bắt người phạm tội quả tang là văn bản ghi nhận sự kiện, thông tin nhân thân, vụ việc phạm tội quả tang do cơ quan có thẩm quyền lập là căn cứ quan trọng chứng mình cho qua trình bắt người hợp pháp

    Biên bản bắt người phạm tội được dùng làm căn cứ chứng minh sự việc đã diễn ra, là văn bản ghi nhận các thông tin sơ bộ ban đầu, làm cơ sở để cơ quan có thẩm quyền thực hiện nghiệp vụ xác minh, điều tra, truy tố và xét xử.

    2. Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang:

     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    BIÊN BẢN BẮT NGƯỜI PHẠM TỘI QUẢ TANG

    Hồi ….. giờ …..   ngày….. tháng …..   năm ….. tại ….

    Chúng tôi gồm:

    Ông/bà: ….. Chức vụ …..

    Ông/bà: ……

    Xem thêm: Mẫu biên bản cam kết, giấy cam kết, tờ cam kết mới nhất năm 2022

    Ông/bà: ……

    Ông/bà: …..

    Căn cứ Điều 111, Điều 133 Bộ luật Tố tụng hình sự, tiến hành lập biên bản bắt người phạm tội quả tang đối với(1):

    Họ tên: …… Giới tính:

    Tên gọi khác: ……

    Sinh ngày …… tháng ……. năm ………tại…

    Quốc tịch: …….; Dân tộc: …..; Tôn giáo:  ….

    Nghề nghiệp: ……

    Xem thêm: Mẫu biên bản bàn giao tài liệu, công việc, tài sản mới nhất năm 2022

    Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu:……

    cấp ngày…… tháng ….. năm …. Nơi cấp:…

    Nơi cư trú:…..

    1. Tóm tắt nội dung sự việc, hành vi phạm tội quả tang và diễn biến quá trình bắt như sau(2): ……

    2. Lời khai của người phạm tội (Chú ý ghi số điện thoại mà họ đã sử dụng trước khi bị bắt quả tang): ……

    3. Lời khai của người bị hại (Chú ý ghi số điện thoại để liên hệ khi cần thiết):……

    4. Lời khai của người làm chứng/người chứng kiến (Chú ý ghi số điện thoại để liên hệ khi cần thiết): ….

    5. Tài liệu, đồ vật thu giữ, tạm giữ (nếu có):……

    Xem thêm: Mẫu biên bản, văn bản thoả thuận, hợp đồng thoả thuận mới nhất năm 2022

    6. Thái độ chấp hành của người bị bắt:……

    7. Tình trạng sức khỏe người bị bắt(3):……

    Việc bắt người phạm tội quả tang kết thúc vào hồi …… giờ ……… ngày …….. tháng …… năm…….

    Biên bản này đã đọc cho những người có tên trên nghe, công nhận đúng và cùng ký tên xác nhận dưới đây.

    NGƯỜI BỊ BẮT

    NGƯỜI BỊ HẠI

    (Nếu có)

    NGƯỜI CHỨNG KIẾN

    Xem thêm: Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thông dụng chuẩn và mới nhất năm 2022

    NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

    NGƯỜI LÀM CHỨNG

    3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang:

    (1) Trường hợp có nhiều người phạm tội quả tang thì ghi lần lượt nhân thân từng người theo yêu cầu trên, sau đó ghi tóm tắt diễn biến, nội dung sự việc, lời khai của từng người bị bắt và những đồ vật, tài liệu thu giữ; nếu là đồ vật, tài liệu cần niêm phong thì phải niêm phong tại chỗ và ghi vào biên bản.

    (2) Nếu vụ việc có hiện trường thì phải bảo vệ hiện trường và tổ chức khám nghiệm hiện trường theo quy định của pháp luật.

    (3) Sức khỏe bình thường hoặc có thương tích, bệnh  lý.

    4. Quy định về bắt người phạm tội quả tang trong các Bộ luật Hình sự từ năm 1968 đến nay:

    4.1. Quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 về Bắt người phạm tội quả tang:

    Điều 111 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 quy định như sau:

    “1. Đối với người đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm mà bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt thì bất kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người bị bắt đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Các cơ quan này phải lập biên bản tiếp nhận và giải ngay người bị bắt hoặc báo ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.

    2. Khi bắt người phạm tội quả tang thì người nào cũng có quyền tước vũ khí, hung khí của người bị bắt.

    Xem thêm: Mẫu biên bản vi phạm hành chính và quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới năm 2022

    3. Trường hợp Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an phát hiện bắt giữ, tiếp nhận người phạm tội quả tang thì thu giữ, tạm giữ vũ khí, hung khí và bảo quản tài liệu, đồ vật có liên quan, lập biên bản bắt giữ người, lấy lời khai ban đầu, bảo vệ hiện trường theo quy định của pháp luật; giải ngay người bị bắt hoặc báo ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.”

    4.2. Sự khác biệt giữa quy định về bắt người phạm tội quả tang trong các Bộ luật Hình sự từ năm 1968 đến nay:

    Biện pháp bắt người phạm tội quả tang trong pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam từ thời kỳ năm 1988 đến nay đã có nhiều thay đổi, cụ thể:

    Về căn cứ áp dụng, theo khoản 1 điều 64 Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988 thì có 3 trường hợp bắt người phạm tội quả tang đó là, người đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện và bị bắt; người ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện à bị bắt; người đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt. Như vậy, Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988 đã kế thừa hai trường hợp bắt người phạm tội quả tang được quy định tại Sắc luật số 02 đó là đang làm việc phạm tội hoặc ngay sau khi phạm tội thì bị phát giác; đang bị đuổi bắt sau khi phạm tội. Còn những trường hợp: đang bị giam giữ mà lẫn trốn, đang có lệnh truy nã, bộ luật đã xóa bỏ.

    Về thẩm quyền bắt người phạm tội quả tạng, Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988 quy định bất kỳ ai cũng có quyền bắt và “khi bắt người phạm tội quả tang hoặc người đang bị truy nã thì người nào cũng có quyền tước vũ khí của người bị bắt.”

    Về trình tự, thủ tục bắt, cũng theo khoản 1 điều 64 Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988 khi bắt người phạm tội quả tang không cần lệnh hay quyết định của cá nhân hoặc cơ quan nào, đồng thời “giải ngay đến cơ quan công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Các cơ quan nà phải lập biên bản và giải ngay người bị bắt đến cơ quan điều tra có thẩm quyền.”

    Ngoài ra, khoản 1 điều 65 Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988 còn quy định cụ thể thông báo về việc bắt: “Người ra lệnh bắt phải thông báo nga cho gia đình người đã bị bắt, chính quyền xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó cư trú hoặc làm việc biết. Nếu thông báo cản trở việc điều tra thì sau khi cản trở đó không còn nữa, người ra lệnh bắt phải thông báo ngày (điều 67).

    Rõ ràng, Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988 đã quy định chặt chẽ, đầy đủ hơn về biện pháp bắt người phạm tội quả tang trên các phương diện: thẩm quyền, căn cứ áp dụng, trình tự, thủ tục và những việc cần làm ngay sau khi bắt cũng như thông báo về việc bắt.

    Về căn cứ bắt, thẩm quyền bắt và trình tự, thủ tục bắt người phạm tội quả tang, Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 đã giữ nguyên so với Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988.

    Xem thêm: Mẫu biên bản kiểm phiếu mới và chuẩn nhất năm 2022

    Đối với thông báo về việc bắt, Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988 chỉ quy định trách nhiệm thông báo thuộc về người ra lệnh bắt. Tuy nhiên, đối với bắt người phạm tội quả tang hoặc bắt người đang bị truy nã thì bất kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan công an, Viện kiểm sát hoặc ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Các cơ quan này phải lập biên bản và giải ngay người bị bắt đến cơ quan điều tra có thẩm quyền (khoản 1 điều 64 Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988). Rõ ràng trong trường hợp này, cơ quan điều tra nhận người bị bắt lạu không phải thông báo về việc bắt. Điều này là không logic và thiếu hợp lý. Do đó, điều 85 bộ luật tố tụng hình sự năm 2003, bố sung cả cơ quan điều tra nhận người bị bắt cũng có trách nhiệm thông báo về việc bắt, cụ thể “người ra lệnh bắt, cơ quan điều tra nhận người bị bắt phải thông báo ngay cho gia đình người đã bị bắt, chính quyền xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó cư trú hoặc làm việc biết. Nếu thông báo cản trở việc điều tra thì sau khi cản trở đó không còn nữa, người ra lệnh bắt, cơ quan điều tra nhận người bị bắt phải thông báo ngay.”

    Trong bộ luật tố tụng hình sự năm 1988 và bộ luật tố tụng hình sự năm 2003, bắt người phạm tội quả tang và bắt người đang bị truy nã được quy định chung tại một điều luật. Tuy nhiên do bản chất của bắt người phạm tội quả tang khác so với bắt người đang bị truy nã, do đó để bảo đảm ra ràng bộ luật tố tụng hình sư năm 2015 đã tách nội dung này thành hai điều luật riêng biệt quy định về bắt người phạm tội quả và bắt người phạm tội đang bị truy nã.

    Về căn cứ bắt, thẩm quyền bắt người phạm tội quả tang, bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 giữ nguyên so với bộ luật tố tụng hình sự năm 2003.

    Về nội dung, Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 đã bổ sung trách nhiệm trách nhiệm của công an xã, phường, thị trấn, đồn công an trong việc phát hiện bắt giữ, tiếp nhận người phạm tội quả tang để tạo cơ sở pháp lý cho các lực lượng này thực hiện nhiệm vụ, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, cụ thể: “Trường hợp Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an phát hiện bắt giữ, tiếp nhận người phạm tội quả tang thì thu giữ, tạm giữ vũ khí, hung khí và bảo quản tài liệu, đồ vật có liên quan, lập biên bản bắt giữ người, lấy lời khai ban đầu, bảo vệ hiện trường theo quy định của pháp luật; giải ngay người bị bắt hoặc báo ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền”

    Đối với những việc cần làm ngay say khi bắt người hoặc nhận người bị bắt nói chung và trong trường hợp phạm tội quả tang nói riêng, theo  khoản 1 điều 114 bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 cũng đã rút ngắn thời gian xem xét việc ra quyết định tạm giữ hoặc trả tự do cho người bị bắt từ 24 giờ xuống còn 12 giờ, cụ thể: “Sau khi giữ người trong trường hợp khẩn cấp, bắt người hoặc nhận người bị bắt, bị giữ, cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra phải lấy lời khai ngay và trong thời hạn 12 giờ phải ra quyết định tạm giữ hoặc trả tự do cho người bị bắt”

    Xem thêm: Mẫu biên bản ghi nhớ hợp tác, nội dung làm việc mới nhất năm 2022

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 10.242 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Bắt người

    Mẫu biên bản

    Phạm tội quả tang


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Mẫu biên bản cấn trừ công nợ bằng tiếng Anh, song ngữ

    Cấn trừ công nợ là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Mẫu biên bản cấn trừ công nợ song ngữ? Mẫu biên bản cấn trừ công nợ tiếng Anh? Hướng dẫn viết?

    Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới và chuẩn nhất

    Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai là gì? Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai để làm gì? Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới và chuẩn nhất? Hướng dẫn điền biên bản hòa giải tranh chấp đất đai?

    Mẫu biên bản kiểm tra hiện trạng và hướng dẫn cách lập đúng?

    Mẫu biên bản kiểm tra hiện trạng là gì? Mẫu biên bản kiểm tra hiện trạng để làm gì? Mẫu biên bản kiểm tra hiện trạng mới nhất? Hướng dẫn cách lập mẫu biên bản kiểm tra hiện trạng đúng? Thủ tục kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng?

    Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ và bằng tiếng Anh

     Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ và bằng tiếng Anh 2022? Hướng dẫn làm mẫu biên bản thanh lý hợp đồng? Thủ tục thanh lý hợp đồng sẽ được thực hiện theo các bước?

    Mẫu biên bản thỏa thuận giữa hai bên mới và chuẩn nhất

    Mẫu biên bản thỏa thuận giữa hai bên là gì? Mẫu biên bản thỏa thuận giữa hai bên để làm gì? Mẫu biên bản thỏa thuận giữa hai bên 2022? Hướng dẫn làm mẫu biên bản thỏa thuận giữa hai bên?

    Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động mới và chuẩn nhất

    Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động là gì? Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động để làm gì? Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động mới và chuẩn nhất? Hưỡng dẫn điền mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động? Quy định thanh lý hợp đồng lao động đối với trường hợp hết hạn hợp đồng thử việc?

    Mẫu biên bản hủy hàng hóa hỏng, hàng hóa hết hạn sử dụng

    Mẫu biên bản hủy hàng hóa hỏng, hàng hóa hết hạn sử dụng là gì? Mẫu biên bản hủy hàng hóa hỏng, hàng hóa hết hạn sử dụng để làm gì? Mẫu biên bản hủy hàng hóa hỏng, hàng hóa hết hạn sử dụng mới nhất năm 2022? Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản hủy hàng hóa hỏng, hàng hóa hết hạn sử dụng? Hồ sơ hủy hàng hóa hỏng, hàng hóa hết hạn sử dụng?

    Mẫu biên bản xác định ranh giới mốc giới thửa đất liền kề

    Mẫu biên bản xác định ranh giới mốc giới thửa đất liền kề? Hướng dẫn soạn thảo biên bản xác định ranh giới mốc giới thửa đất liền kề? Tìm hiểu quy định về xác định ranh giới mốc giới thửa đất liền kề?

    Mẫu biên bản tiêu hủy xe ưu đãi, miễn trừ mới nhất năm 2022

    Biên bản tiêu hủy xe ưu đãi, miễn trừ là gì? Mẫu biên bản tiêu hủy xe ưu đãi, miễn trừ 2022? Hướng dẫn mẫu biên bản tiêu hủy xe ưu đãi, miễn trừ chi tiết nhất? Các vấn đề pháp lý về tiêu hủy xe ưu đãi, miễn trừ?

    Bắt quả tang là gì? Căn cứ, thẩm quyền, thủ tục bắt người phạm tội quả tang?

    Bắt quả tang là gì? Bắt quả tang trong tiếng Anh là gì? Quy định về các trường hợp phạm tội quả tang? Chủ thể có thẩm quyền thực hiện hành vi bắt người phạm tội quả tang? Thủ tục bắt người phạm tội quả tang?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tuyên Quang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tuyên Quang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tuyên Quang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Trà Vinh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trà Vinh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Trà Vinh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm TP Hồ Chí Minh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tiền Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tiền Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tiền Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thừa Thiên Huế? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Long? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Long ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Long?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Phúc? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Phúc ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Phúc?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Yên Bái? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Yên Bái ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Yên Bái?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thanh Hóa? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thanh Hóa ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thanh Hóa?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Nguyên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Nguyên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Nguyên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tây Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tây Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tây Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Sơn La? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Sơn La ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Sơn La?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Trị? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Trị ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Trị?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ngãi? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ngãi ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ngãi?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Nam? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Nam ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Nam?

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay kèm hướng dẫn thủ tục

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay là gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay để làm gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Thủ tục ly hôn đơn phương?

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay kèm hướng dẫn chi tiết

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay là gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay để làm gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Một số vấn đề liên quan về giấy chứng nhận góp vốn? Những đối tượng có quyền góp vốn thành lập doanh nghiệp?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Các hình thức góp vốn vào doanh nghiệp?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá