Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Bảo hiểm xã hội

Lao động nữ phá thai có được hưởng chế độ thai sản không?

  • 27/01/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    27/01/2023
    Luật Bảo hiểm xã hội
    0

    Trên thực tế không phải trường hợp phá thai nào cũng đáng lên án, trong một số trường hợp việc phá thai là điều không mong muốn. Xoay quanh vấn đề, đặt ra một câu hỏi là lao động nữ phá thai có được hưởng chế độ thai sản không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phá thai:
      • 2 2. Xử lý vi phạm pháp luật đối với hành vi phá thai trái phép:
      • 3 3. Điều kiện để được hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ phá thai:
      • 4 4. Chế độ thai sản đối với lao động nữ phá thai do bệnh lý:
      • 5 5. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ phá thai do bệnh lý:
      • 6 6. Hình thức chi trả hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ phá thai do bệnh lý:

      1. Phá thai:

      – Phá thai là việc loại bỏ thai nhi khi đang trong bụng mẹ.

      – “Phá thai là chủ động sử dụng các phương pháp khác nhau để chấm dứt thai trong tử cung cho thai đến hết 22 tuần tuổi” (Định nghĩa này chỉ nêu lên trong trường hợp phá thai an toàn).

      – Theo hướng dẫn của Bộ Y tế, các phương pháp phá thai hiện nay bao gồm (lưu ý Bộ Y tế không khuyến khích việc phá thai dưới mọi hình thức):

      + Phá thai bằng thuốc đến tuần thứ 9 (mang thai được tuần thứ 9);

      + Phá thai bằng thuốc từ tuần thứ 13 đến hết tuần 22;

      + Phá thai bằng phương pháp nong và gắp từ tuần 13 đến hết tuần 18;

      + Phá thai bằng phương pháp hút chân không;

      – Phá thai trái phép là hành vi thực hiện việc phá thai cho người khác không được cơ quan có thẩm quyền cho phép gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khỏe của người đó.

      2. Xử lý vi phạm pháp luật đối với hành vi phá thai trái phép:

      – Phá thai là hành vi vi phạm pháp luật đối với việc phá thai trên 22 tuần tuổi và không đảm bảo an toàn khi phá thai theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Nghiêm cấm các cơ sở y tế và cá nhân làm các thủ thuật nạo thai, phá thai, tháo vòng tránh thai nếu không có giấy phép do Bộ y tế hoặc Sở y tế cấp.

      a) Xử phạt vi phạm hành chính:

      Xem thêm: Ép buộc người khác phá thai bị xử phạt

      – Về mặt hành vi: Thực hiện hành vi loại bỏ thai nhi vì lý do lựa chọn giới tính.

      – Mức xử phạt chính:

      + Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (hành vi phá thai không bị ép buộc).

      + Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng (hành vi dụ dỗ, lôi kéo người mang thai loại bỏ thai nhi).

      + Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (Hành vi ép buộc bằng đe dọa dùng vũ lực để buộc người mang thai loại bỏ thai nhi).

      + Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng (Hành vi ép buộc bằng dùng vũ lực để buộc người mang thai loại bỏ thai nhi).

      + Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng (hành vi cung cấp hoặc chỉ dẫn, chỉ định sử dụng hóa chất, thuốc để loại bỏ thai nhi).

      + Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (hành vi phá thai mà biết rõ người đang mang thai muốn loại bỏ thai nhi).

      Xem thêm: Tội phá thai trái phép theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015

      b) Truy cứu trách nhiệm hình sự:

      – Cấu thành tội phạm tội phá thai:

      + Về khách thể của tội phạm: xâm phạm vào những quy định của Nhà nước về an toàn công cộng.

      + Mặt khách quan của tội phạm: Thực hiện việc phá thai cho người khác không được cơ quan có thẩm quyền cho phép ( mở trung tâm nạo, phá thai chui không đăng ký, không có giấy phép hành nghề, không có bằng cấp hoặc có bằng cấp nhưng không đúng chuyên môn; cơ sở không đủ sở sở vật chất phục vụ cho việc phá thai, v. v..) gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khỏe của người đó. Hậu quả của việc thực hiện hành vi này là: làm chết người, gây tổn thương sức khỏe với tỷ lệ tôn thường và số lượng người tổn thương theo quy định pháp luật hoặc vi phạm hành chính nhiều lần (02 lần trở lên) hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích.

      + Về mặt chủ quan của tội phạm: Thực hiện hành vi với lỗi cố ý.

      + Về chủ thể của tội phạm: người có đủ năng lực trách nhiệm hình sự, đạt độ tuổi từ đủ 16 tuổi trở lên.

      – Tùy vào mức độ ảnh hưởng sức khỏe cho bao nhiêu người, tỷ lệ ảnh hưởng, làm chết người hay không, hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính thì sẽ có các mức xử phạt sau:

      + Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.

      Xem thêm: Ép người yêu phá thai, ép vợ bỏ con có vi phạm pháp luật không?

      +  Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.

      + Phạt phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.

      – Hình phạt bổ sung: có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

      3. Điều kiện để được hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ phá thai:

      – Lý do phá thai là phá thai bệnh lý phải có kết luận của cơ quan y tế (lưu ý: Trường hợp tự ý phá thai sẽ không được cơ quan BHXH giải quyết chế độ);

      – Thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc (Lao động nữ làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, xác định thời hạn, theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng; hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng; cán bộ, công chức, viên chức; Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; người xuất khẩu lao động ra nước).

      – Lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;

      – Thời gian đóng bảo hiểm: từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

      4. Chế độ thai sản đối với lao động nữ phá thai do bệnh lý:

      – Thời gian nghỉ có lương bao gồm:

      Xem thêm: Tội phá thai trong đạo Công giáo? Giải vạ theo Giáo luật?

      +  Tổng 5 lần khám thai (10 ngày).

      + Khi phá thai (10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi; 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi; 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi; 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên).

      + Khi dưỡng sức, phục hồi sức (30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi): Từ 05 ngày đến 10 ngày.

      * Lưu ý: Tính cả thời gian, nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

      – Mức hưởng lương khi lao động nữ phá thai do bệnh lý:

      + Mức hưởng một tháng = (Mức trợ cấp theo tháng/ 30 ngày) x số ngày được nghỉ.

      + Mức hưởng một tháng = Mức trợ cấp theo tháng/ 30 ngày.

      – Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày = 30% X mức lương cơ sở.

      Xem thêm: Hành vi nạo thai, phá thai, bỏ thai có vi phạm pháp luật không?

      * Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động  không phải đóng bảo hiểm xã hội.

      5. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ phá thai do bệnh lý:

      – Danh sách 01B-HSB do đơn vị người sử dụng lao động lập (nơi mà lao động nữ làm việc).

      – Đối với điều trị nội trú cần thêm các giấy, tờ sau:

      + Giấy ra viện của người lao động nữ (Bản chính hoặc bản sao)

      + Giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện (nếu có)

      – Đối với điều trị ngoại trú cần thêm các giấy, tờ sau:

      + Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính).

      + Giấy ra viện có chỉ định của y, bác sĩ điều trị cho nghỉ thêm.

      6. Hình thức chi trả hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ phá thai do bệnh lý:

      – Hình thức thứ nhất: Chuyển kinh phí cho đơn vị người sử dụng lao động để chi trả cho người lao động không có tài khoản cá nhân (Căn cứ Danh sách C70a-HD). 

      – Hình thức thứ hai: Chi trực tiếp cho người lao động qua tài khoản cá nhân (Chi cho người lao động, thân nhân người lao động qua tài khoản cá nhân; căn cứ vào C70a-HD, Danh sách C70b-HD, phối hợp với ngân hàng nơi người hưởng mở tài khoản); Chi trực tiếp bằng tiền mặt (Căn cứ Danh sách C70b-HD, Danh sách 6-CBH).

      – Thời gian giải quyết hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ phá thai do bệnh lý:

      + Đối với trường hợp đơn vị sử dụng lao động đề nghị hồ sơ: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

      + Đối với trường hợp người lao động nữ, thân nhân người lao động nữ nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      –  Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

      – Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015;

      – Quyết định số 3781/QĐ-BYT ngày ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Bộ Y tế). – Ban hành Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho trẻ vị thành niên, thanh niên giai đoạn 2020 – 2025.

      – Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Tổng Giám đốc bảo hiểm xã hội Việt Nam.

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Xử phạt hành vi phá thai


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Tội phá thai trong đạo Công giáo? Giải vạ theo Giáo luật?

        Tội phá thai trong đạo Công giáo quy định như thế nào? Hình phạt cho tội phá thai? Giải vạ Tội phá thai theo Giáo luật? Thực trạng phá thai hiện nay? 

        Hành vi nạo thai, phá thai, bỏ thai có vi phạm pháp luật không?

        Thực trạng nạo thai, phá thai, bỏ thai ở Việt Nam hiện nay. Hành vi nạo thai, phá thai, bỏ thai có phải là hành vi vi phạm pháp luật không? Hành vi nạo thai, phá thai, bỏ thai sẽ bị xử phạt như thế nào?

        Ép người yêu phá thai, ép vợ bỏ con có vi phạm pháp luật không?

        Ép người yêu phá thai, ép vợ bỏ con có vi phạm pháp luật không? Tội ép người khác phá thai bị xử lý như thế nào? Mức xử phạt hành vi ép phá thai.

        Ép buộc người khác phá thai bị xử phạt

        Khi biết tin em mang thai là con gái nên mẹ chồng em đã có thái độ khó chịu và ép buộc em phá bỏ thai. Em phải làm thế nào?

        Tội phá thai trái phép theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015

        Phá thai trái phép là gì? Pháp luật quy định về tội phá thai trái phép như thế nào? Trách nhiệm hình sự đối với tội phá thai trái phép.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ