Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Làm việc bán thời gian là gì? Có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Tư vấn pháp luật

Làm việc bán thời gian là gì? Có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

  • 09/02/202109/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Làm việc bán thời gian là gì? Có phải đóng bảo hiểm xã hội không? Trường hợp không đóng BHXH cho người làm việc parttime.

    Một bộ phận người lao động do hoàn cảnh riêng của cá nhân hoặc do khối lượng công việc của người sử dụng lao động không đủ mà thực hiện việc làm việc bán thời gian cho người sử dụng lao động. Tuy nhiên có nhiều người chưa nắm rõ được khái niệm cũng như các quy định của pháp luật về vấn đề làm việc bán thời gian. Sau đây là những quy định của pháp luật về vấn đề này:

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Khái niệm làm việc bán thời gian
    • 2 2. Làm việc bán thời gian có phải tham gia bảo hiểm xã hội
    • 3 3. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người làm việc không trọn thời gian
    • 4 4. Xử lý khi doanh nghiệp không tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động
    • 5 5. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp

    1. Khái niệm làm việc bán thời gian

    Làm việc bán thời gian hay còn được gọi là làm việc không trọn thời gian được quy định tại Điều 32 Bộ luật lao động năm 2019, theo đó đây là việc người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động về thời gian làm việc ngắn hơn so với khoảng thời gian làm việc bình thường được tính theo ngày, tính theo tuần hoặc tính theo tháng được pháp luật về lao động quy định hoặc được quy định trong nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể.

    Khi làm việc không trọn thời gian người lao động sẽ được hưởng lương; được đối xử bình đẳng, không bị phân biệt đối xử về cơ hội, được đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động; được đảm bảo quyền bình đẳng trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ tương tự như đối với người lao động làm việc trọn thời gian.

    2. Làm việc bán thời gian có phải tham gia bảo hiểm xã hội

    Theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng, người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng thì sẽ thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Như vậy nếu người lao động làm việc bán thời gian cho người sử dụng lao động nhưng giao kết một trong các loại hợp đồng nêu trên thì sẽ thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

    Khoản 3 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và khoản 4 Điều 42 Quyết định số 595/QĐ-BHXH quy định những người lao động không làm việc hoặc không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong một tháng thì sẽ không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội ngoại trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định. Nếu người lao động làm việc bán thời gian cộng dồn khoảng thời gian làm việc trên thực tế của một tháng mà có số ngày nghỉ nhiều hơn 14 ngày so với thời gian làm việc bình thường của người lao động trọn thời gian thì sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội.

    Mức tiền lương tháng để làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dựa theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định đó là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động ghi trên hợp đồng lao động. Tuy nhiên mức lương này không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định. Doanh nghiệp không được tính tổng số giờ làm việc để tính ra mức lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và Điều 21 Nghị định 05/2015/NĐ-CP.

    Như vậy người lao động làm việc bán thời gian vẫn sẽ được đóng bảo hiểm xã hội nếu đảm bảo các điều kiện sau:

    – Giao kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động thuộc một trong các loại sau: hợp đồng lao động không xác định thời hạn; hợp đồng lao động xác định thời hạn; hợp đồng lao động theo mùa vụ hay theo một công việc nhất định mà có thời hạn đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng (bao gồm cả những hợp đồng lao động được giao kết với người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật); hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng – 03 tháng.

    – Về thời gian làm việc: có tổng thời gian nghỉ cộng dồn lại dưới 14 ngày làm việc trong một tháng so với người làm việc toàn thời gian cố định.

    – Về mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tại thời điểm đóng không được ít hơn mức lương tối thiếu vùng do Chính phủ quy định.

    Xem thêm: Mẫu giấy xác nhận đang tham gia đóng bảo hiểm xã hội mới nhất 2022

    3. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người làm việc không trọn thời gian

    Đối với người làm việc không trọn thời gian thì mức đóng bảo hiểm xã hội cũng tương tự như đối với người làm việc trọn thời gian, cụ thể như sau:

    – Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động: 8,5%;

    – Tỷ lệ đóng bảo hiểm y tế của người lao động: 1,5%;

    – Tỷ lệ đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động: 1%.

    Tổng tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động là 10,5%.

    Mức đóng bảo hiểm xã hội sẽ bằng mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội nhân với tỷ lệ đóng của người lao động.

    Ví dụ người lao động có mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là 4.900.000 đồng thì mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của họ là 4900000*10.5%= 514.500 đồng/ tháng.

    4. Xử lý khi doanh nghiệp không tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động

    Trường hợp người lao động đủ các điều kiện để tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nêu trên nhưng người sử dụng lao động không tham gí đóng cho người lao động thì người lao động có thể khiếu nại bằng phương thức sau:

    Xem thêm: Mức đóng, tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội năm 2022: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

    – Làm đơn nhờ sự hỗ trợ từ Công đoàn:

    Đối với những đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp có tổ chức công đoàn ở cơ sở thì người lao động có thể làm đơn gửi đến Ban Chấp hành Công đoàn của Công ty để được bảo vệ quyền lợi chính đáng của bản thân.

    – Khiếu nại:

    Nếu nhờ sự giúp đỡ từ Công đoàn nhưng vẫn không được giải quyết hoặc nơi người lao động làm việc không có tổ chức Công đoàn cơ sở thì người lao động có thể làm đơn khiếu nại đến Giám đốc, Tổng Giám đốc, chủ doanh nghiệp hay gửi đến Phòng Lao động – Thương binh & Xã hội cấp huyện theo địa chỉ trụ sở của công ty.

    5. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp

    Theo quy định tại Điều 38 Nghị định 28/2020/NĐ-CP thì nếu người lao động và người sử dụng lao động có các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về việc đóng xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp thì sẽ bị xử phạt với các mức xử phạt như sau:

    – Áp dụng mức phạt tiền từ 500.000 đồng – 1.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động nếu có một trong các hành vi sau:

    + Khi người lao động chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện các thủ tục xác nhận quá trình đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động để người lao động làm hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp;

    + Không niêm yết công khai các thông tin do cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp về quá trình đóng bảo hiểm xã hội của người lao động hằng năm;

    Xem thêm: Lương tham gia bảo hiểm xã hội là gì? Cách tính tiền lương đóng BHXH 2022?

    + Không cung cấp hoặc cung cấp một cách không đầy đủ các thông tin khi người lao động hoặc các tổ chức công đoàn yêu cầu về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động.

    – Áp dụng mức phạt tiền từ 500.000 đồng – 1.000.000 đồng nếu người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận về việc không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp hoặc tham gia không đúng đối tượng, đúng mức quy định.

    – Áp dụng mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng nếu người sử dụng lao động không cung cấp một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác về các thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, việc hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan bảo hiểm xã hội yêu cầu.

    – Áp dụng mức phạt tiền từ 50.000.000 đồng – 75.000.000 đồng nếu người sử dụng lao động trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

    Áp dụng biện pháp khắc phục là buộc truy nộp số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp phải đóng và tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư của quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền và khoảng thời gian không đóng, trốn đóng hoặc chậm đóng.

    – Áp dụng mức phạt tiền từ 12% – 15% trên tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp được tính tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính nhưng không được quá 75.000.000 đồng và buộc phải đóng số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp đối với người sử dụng lao động nếu có một trong các hành vi sau: 

    + Đóng không đúng mức quy định của bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp nhưng được xác định là không phải hành vi trốn đóng;

    + Có hành vi chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp mà không phải là hành vi trốn đóng;

    + Đóng không đủ số lượng người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp mà không phải là hành vi trốn đóng.

    Đồng thời còn phải nộp số tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng, không đóng, trốn đóng.

    – Áp dụng mức phạt tiền từ 18% – 20% tính trên tổng số tiền người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp được tính tại thời điểm cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính nhưng mức phạt tiền tối đa áp dụng cho hành vi này không được cao hơn 75.000.000 đồng nếu có hành vi không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho toàn bộ số người lao động được xác định là thuộc diện phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của bộ luật hình sự.

    Đồng thời bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải truy nộp lại số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp mà người sử dụng lao động phải đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Ngoài ra còn phải nộp số tiền lãi được xác định bằng hai lần so với mức lãi suất đầu tư của quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề được tính trên số tiền và khoảng thời gian không đóng, chậm đóng hoặc trốn đóng bảo hiểm nếu các hành vi vi phạm này kéo dài trên 30 ngày. 

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 9.535 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Đóng bảo hiểm xã hội

    Làm việc bán thời gian

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Các khoản phụ cấp, thu nhập không phải đóng bảo hiểm xã hội?

    Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội? 15 khoản thu nhập không tính đóng BHXH? Các khoản phụ cấp không phải đóng bảo hiểm xã hội? Các khoản thu nhập bắt buộc phải đóng bảo hiểm thất nghiệp? Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp số bảo hiểm xã hội?

    Hợp đồng cộng tác viên là gì? Có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

    Hợp đồng cộng tác viên là gì? Có phải đóng bảo hiểm xã hội không? Cộng tác viên như thế nào thì không bắt buộc đóng bảo hiểm xã hội?

    Tiền lương làm thêm giờ có tính để đóng bảo hiểm xã hội không?

    Tiền lương làm thêm giờ có tính để đóng bảo hiểm xã hội không? Các khoản thu nhập từ làm thêm giờ, tăng ca có phải tính để đóng BHXH không?

    Không đóng bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản không?

    Không đóng bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản không? Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ.

    Thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao lâu để được hưởng chế độ thai sản?

    Thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao lâu để được hưởng chế độ thai sản? Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm thai sản đối với lao động nữ mới nhất?

    Hợp đồng cộng tác viên 12 tháng có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

    Hợp đồng cộng tác viên 12 tháng có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, có phải đóng bảo hiểm y tế không? Cộng tác viên có bị trừ nộp thuế thu nhập cá nhân không?

    Thời gian tập sự có được đóng bảo hiểm xã hội và hưởng phụ cấp không?

    Tập sự đối với công chức, viên chức? Viên chức trong thời gian tập sự có đóng bảo hiểm xã hội không? Thời gian tập sự có được đóng bảo hiểm xã hội và hưởng phụ cấp không?

    Cấp lại phần tờ rời ghi nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội

    Cấp lại phần tờ rời ghi nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội? Thủ tục cấp lại tờ rời sổ bảo hiểm xã hội? Quy định về hình thức sau khi cấp lại tờ rời, cấp lại bìa sổ bảo hiểm xã hội?

    Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

    Ai phải đóng bảo hiểm xã hội khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động? Doanh nghiệp xin tạm ngừng hoạt động kinh doanh có phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động không?

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Mẫu biên bản cuộc họp của công ty mới nhất năm 2022

    Mẫu biên bản cuộc họp của công ty mới nhất năm 2022. Biên bản họp công ty và hướng dẫn soạn thảo một số biên bản họp thông dụng mới nhất 2022.

    Hạn mức áp dụng hình thức chỉ định thầu trong đấu thầu mới nhất

    Chuyển hình thức thầu khi vượt quá giá trị chỉ định thầu? Gói thầu 280 triệu có được áp dụng chỉ định thầu? Áp dụng chỉ định thầu đối với gói thầu xây lắp dưới 100 triệu đồng? Trường hợp nào được áp dụng hình thức chỉ định thầu?

    Mẫu biên bản họp phụ huynh học sinh các cấp học mới nhất 2022

    Biên bản họp phụ huynh là gì? Mẫu biên bản họp phụ huynh mới nhất năm 2022? Hướng dẫn soạn thảo biên bản họp phụ huynh? Một số lưu ý để cho buổi họp phụ huynh đạt hiệu quả?

    Án lệ là gì? Quy trình chọn lựa và áp dụng án lệ trong thực tiễn xét xử?

    Án lệ là gì? Quy trình chọn lựa và áp dụng án lệ trong thực tiễn xét xử? Nguyên tắc áp dụng án lệ trong xét xử. Trường hợp hủy bỏ thay thế án lệ. Giá trị pháp lý của án lệ.

    Hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị mới nhất năm 2022

    Hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị là gì? Nội dung của hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị? Mẫu hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị 2022? Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị?

    Bị can là gì? Quy định về khởi tố bị can trong vụ án hình sự?

    Bị can là gì? Khái niệm về bị can? Trường hợp nào bị coi là bị can? Quy định của pháp luật về khởi tố bị can trong vụ án hình sự?

    Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động mới nhất năm 2022

    Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động? Lưu ý khi viết mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động? Lập, xét duyệt và giải quyết chế độ tai nạn lao động?

    Tai nạn giao thông là gì? Quy trình giải quyết tai nạn giao thông?

    Khái niệm tai nạn giao thông là gì? Các nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông? Quy trình giải quyết tai nạn giao thông tại Việt Nam?

    Hướng dẫn ghi giấy nộp tiền thuế môn bài vào ngân sách Nhà nước

    Lệ phí (thuế) môn bài là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Hình thức nộp tiền thuế môn bài? Cách viết giấy nộp tiền thuế khi nộp trực tiếp? Cách lập giấy nộp tiền thuế qua mạng điện tử?

    Trường hợp, thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ quyết định hành chính

    Trường hợp hủy bỏ quyết định hành chính? Hủy bỏ quyết định hành chính tiếng Anh là gì? Thẩm quyền hủy bỏ quyết định hành chính?

    Điều lệ công ty là gì? Quy định mới nhất về điều lệ công ty?

    Khái niệm điều lệ công ty là gì? Tại sao cần có Điều lệ công ty? Nguyên tắc xây dựng Điều lệ công ty? Nội dung cơ bản của điều lệ công ty? Loại hình doanh nghiệp bắt buộc phải có điều lệ công ty? Sự cần thiết phải có điều lệ công ty?

    Mẫu quyết định thành lập Ban chỉ huy công trường xây dựng

    Điều kiện đảm nhận chức danh? Ban chỉ huy công trường xây dựng tiếng Anh là gì? Mẫu quyết định mới nhất? Cách viết quyết định? Phạm vi hoạt động của ban chỉ huy?

    Siêu hình là gì? Phương pháp luận siêu hình trong Triết học?

    Phương pháp trong triết học là gì? Phương pháp siêu hình tiếng Anh là gì? Siêu hình là gì? Phương pháp luận siêu hình trong Triết học?

    EFTA là gì? Tìm hiểu về Hiệp hội Mậu dịch tự do châu Âu?

    EFTA là gì? EFTA là hiệp hội gì? Mục đích hoạt động của Hiệp hội Mậu dịch tự do châu Âu? Ý nghĩa hoạt động của hiệp hội?

    Cục trưởng là gì? Tổng cục trưởng là gì? Chi cục trưởng là gì?

    Cục trưởng là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Vai trò, nhiệm vụ của Cục trưởng? Tổng cục trưởng là gì? Chi cục trưởng là gì?

    Thương binh hạng 4/4 mất thì thân nhân được hưởng chế độ gì?

    Quy định về chế độ ưu đãi người có công với cách mạng? Các thuật ngữ tiếng Anh? Nguyên tắc thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi? Trợ cấp tuất thân nhân của thương binh sẽ được hưởng?

    Đoàn viên ưu tú là gì? Hướng dẫn bình xét đoàn viên ưu tú?

    Đoàn viên ưu tú là gì? Đoàn viên ưu tú tiếng Anh là gì? Điều kiện công nhận đoàn viên ưu tú? Hướng dẫn bình xét đoàn viên ưu tú?

    Kịch bản chi tiết chương trình Đại hội công đoàn cơ sở mới nhất

    Khái niệm kịch bản đại hội công đoàn là gì? Kịch bản Đại hội công đoàn cơ sở tiếng Anh là gì? Gợi ý mẫu kịch bản? Hướng dẫn cách soạn thảo?

    Học sinh cá biệt là gì? Phương pháp giáo dục học sinh cá biệt?

    Học sinh cá biệt là gì? Học sinh cá biệt tiếng Anh là gì? Nguyên nhân hình thành học sinh cá biệt? Phương pháp giáo dục học sinh cá biệt?

    Đèn vàng có được vượt không? Mức xử phạt lỗi vượt đèn vàng?

    Đèn vàng có được đi không? Các trường hợp bị xử phạt khi vượt đèn vàng? Các trường hợp được đi tiếp bằng cách rẽ phải nếu gặp đèn đỏ, vàng. Những loại xe được ưu tiên vượt đèn đỏ, vàng.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá