Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Dân sự

Khi nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng kinh tế?

  • 16/03/202316/03/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    16/03/2023
    Luật Dân sự
    0

    Trong quá trình thực hiện hợp đồng, vì lý do bất khả kháng hoặc vì lý do khác mà các bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng. Vậy khi nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng kinh tế? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đơn phương chấm dứt hợp đồng là gì? 
      • 2 2. Khi nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng kinh tế?
      • 3 3. Thủ tục đơn phương chấm dứt hợp đồng kinh tế:
      • 4 4. Hậu quả pháp lý của việc đơn phương chấm dứt hợp đồng kinh tế: 
      • 5 5. Những trường hợp ngoại lệ đơn phương chấm dứt hợp đồng không bị phạt vi phạm: 
      • 6 6. Mẫu văn bản thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng kinh tế: 

      1. Đơn phương chấm dứt hợp đồng là gì? 

      Hợp đồng được lập ra trên cơ sở là nguyên tắc tự nguyện thỏa thuận của các bên. Hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng được hiểu là một bên tự ý chấm dứt nghĩa vụ thực hiện hợp đồng trước thời hạn mà không có sự thỏa thuận, đồng ý của bên còn lại.

      Hợp đồng kinh tế là một loại hợp đồng chịu sự điều chỉnh trên cơ sở của Bộ luật dân sự và các luật chuyên ngành khác. Có thể hiểu hợp đồng kinh tế là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự trong hoạt động sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ và các thỏa thuận khác có liên quan đến mục đích kinh doanh.

      2. Khi nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng kinh tế?

      Khi thực hiện hợp đồng, một bên hoàn toàn có quyền được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp sau:

      – Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng.

      – Các bên trong hợp đồng kinh tế có sự thỏa thuận.

      – Các trường hợp khác pháp luật quy định.

      Như vậy nếu trong hợp đồng kinh tế đã ký kết các bên có thỏa thuận về điều kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng thì khi áp dụng các bên cần tuân theo thỏa thuận này.

      3. Thủ tục đơn phương chấm dứt hợp đồng kinh tế:

      Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng kinh tế, bên có yêu cầu cần thực hiện thủ tục sau:

      Bước 1: Thực hiện đàm phán với bên còn lại và làm rõ những vấn đề còn vướng mắc và căn cứ để chấm dứt hợp đồng với đối phương.

      Thông thường nội dung thỏa thuận hợp đồng luôn ghi nhận về ưu tiên thương lượng, đàm phán khi có tranh chấp phát sinh từ hợp đồng.

      Xem thêm: Quy định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật

      Bước 2: Ra văn bản thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

      Bước 3: Gửi thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đến cho đối phương.

      Đây là quy định bắt buộc, giống với hủy bỏ hợp đồng, theo đó bên đơn phương phải thông báo ngay cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng.

      Bước 4: Nếu còn tiền nợ hoặc các khoản thanh toán thì giải quyết nốt.

      4. Hậu quả pháp lý của việc đơn phương chấm dứt hợp đồng kinh tế: 

      Theo quy định tại Khoản 4 Điều 428 Bộ luật dân sự năm 2015, khi đơn phương chấm dứt hợp đồng kinh tế trước hạn thì hậu quả pháp lý xảy ra như sau:

      – Hợp đồng kinh tế sẽ bị chấm dứt kể từ thời điểm bên đối tác nhận được thông báo chấm dứt.

      – Khi hợp đồng kinh tế bị đơn phương chấm dứt thì các bên trong hợp đồng sẽ không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ nữa, ngoại trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

      – Bên nào thực hiện nghĩa vụ thì hoàn toàn có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.

      Xem thêm: Sa thải là gì? Phân biệt sa thải và đơn phương chấm dứt hợp đồng?

      Nếu như trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu như có thiệt hại xảy ra.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 351 Bộ luật dân sự năm 2015, nếu như có vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm dân sự sau:

      – Bên có nghĩa vụ mà vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm dân sự đối với bên có quyền. Nếu như do lý do bất khả kháng mà bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng thì sẽ không phải chịu trách nhiệm dân sự. Cụ thể, lý do được coi là bất khả kháng bao gồm: thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh,… xảy ra không lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

      Đồng thời, theo quy định tại Luật thương mại khi vi phạm nghĩa vụ sẽ phải bồi thường thiệt hại. Cụ thể theo căn cứ tại Điều 300 Luật thương mại năm 2005 về phạt vi phạm như sau:

      – Bên bị vi phạm hoàn toàn có quyền yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận.

      – Mức phạt vi phạm sẽ do hai bên tự thỏa thuận trong hợp đồng. Tuy nhiên không được quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

      Ngoài ra, nếu như hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật của một bên gây ra thiệt hại cho bên còn lại thì còn phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Cụ thể như sau:

      – Bên vi phạm phải bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm.

      Xem thêm: Đơn phương chấm dứt hợp đồng cung ứng dịch vụ

      – Bồi thường thiệt hại sẽ căn cứ trên giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

      Như vậy, hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng kinh tế trái pháp luật sẽ phải chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại thực tế gây ra như thỏa thuận trong hợp đồng.

      5. Những trường hợp ngoại lệ đơn phương chấm dứt hợp đồng không bị phạt vi phạm: 

      Theo quy định tại Điều 294 Luật Thương mại năm 2005, những trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm trong các trường hợp sau:

      – Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận.

      – Có sự kiện bất khả kháng ví dụ như thiên tai, hỏa hoạn,…

      – Hành vi vi phạm xuất phát từ lỗi bên kia hoàn toàn.

      – Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.

      Khi nằm trong các trường hợp trên, bên vi phạm hợp đồng phải thực hiện thông báo bằng văn bản ngay cho bên đối tác về những trường hợp được miễn trách nhiệm và những hậu quả có thể xảy ra.

      Xem thêm: Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

      Bên vi phạm hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết khi trường hợp miễn trách nhiệm chấm dứt. Nếu bên vi phạm không thông báo hoặc thông báo không kịp thời cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại.

      6. Mẫu văn bản thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng kinh tế: 

      TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
      TÊN CÔNG TY A
      Số: …/……-……
      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                            ………, ngày …. tháng …. năm ….

      THÔNG BÁO ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

      – Căn cứ …………

      – Căn cứ tình hình thực tế thực hiện hợp đồng;

      – Căn cứ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên;

      – Kính gửi: CÔNG TY ……………

      – Địa chỉ: …………

      – Đại diện theo pháp luật: …………

      – Điện thoại: ……… Fax: …………

      – Mã số thuế: …………

      Công ty chúng tôi trên tinh thần hợp tác và thiện chí, kính thông báo đến Quý công ty về việc giải quyết hợp đồng …………… số: …../20…. như sau:

      1. Chúng tôi đơn phương chấm dứt hợp đồng ………… số:…../20…. kể từ ….. giờ …… ngày …. tháng. …. năm …… Vì những lý do sau:

      a) Lý do chủ quan (yếu tố lỗi):…..

      b) Lý do khách quan (sự kiện bất khả kháng..)

      2. Về quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ được giải quyết như sau:

      a) Đối với Bên A

      b) Đối với Bên B

      c) Đối với Bên thứ ba

      3. Cảnh báo về phương thức giải quyết tranh chấp:

      Trên tinh thần cơ sở của Điều … của Hợp đồng số:…/20….; Điều….. Luật

      Thương mại 2005; Điều……. Bộ luật Dân sự 2015, chúng tôi đề nghị Quý công ty hợp tác để giải quyết tốt đẹp nội dung chấm dứt hợp đồng trên trong thời hạn……ngày.

      Trong trường hợp, Quý công ty không hợp tác, một trong các bên có quyền đưa sự vụ đến cơ quan tài phán có thẩm quyền theo sự thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định pháp luật về tố tụng như sau:

      a) Cơ quan tài phán giải quyết tranh chấp……

      b) Luật áp dụng giải quyết tranh chấp……

      4.  Liên hệ giải quyết

      Với tất cả thiện chí đàm phán, mọi thắc mắc hoặc các vấn đề phát sinh mà chúng tôi chưa đề cập, Quý công ty vui lòng liên hệ qua:

      Hotline:………

      Email:………

      Địa chỉ: ……, gặp ……Phụ trách bộ phận…../.

      Nơi nhận:

      – Như Điều…. ;

      – ………..;

      – Lưu VT.  

      QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

      (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

      Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng kinh tế: 

      Trên thực tế, mẫu văn bản thông báo chấm dứt hợp đồng kinh tế trước thời hạn không được pháp luật hiện hành quy định cụ thể. Tuy nhiên vẫn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

      – Quốc hiệu và tiêu ngữ; số và ký hiệu, địa danh và ngày tháng năm lập văn bản.

      – Thông tin của các bên trong hợp đồng kinh tế bao gồm: tên; địa chỉ trụ sở; SĐT; thông tin người đại diện theo pháp luật;…

      – Nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng hợp đồng kinh tế trước thời hạn.

      – Quyền và nghĩa vụ của các bên khi chấm dứt hợp đồng.

      – Đề ra những phương thức giải quyết tranh chấp (nếu có).

      Xem thêm: Đơn phương chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh trước thời hạn

      – Cuối cùng ký hợp đồng và ghi rõ họ tên.

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Bộ luật dân sự năm 2015.

      Luật thương mại năm 2005.

        Xem thêm: Đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê đất có phải bồi thường không?

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Đơn phương chấm dứt hợp đồng


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

        Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động? Các trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải báo trước và không phải báo trước? Hậu quả pháp lý khi chấm dứt hợp đồng lao động?

        Đơn phương chấm dứt hợp đồng là gì? Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng?

        Đơn phương chấm dứt hợp đồng là gì? Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng? Các trường hợp người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động? Nghĩa vụ khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

        Quy định về các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự

        Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự? Điều kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng đúng luật? Hậu quả của việc đơn phương chấm dứt hợp đồng?Phân biệt hủy bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng? Đơn phương chấm dứt Hợp đồng hay Sửa đổi hợp đồng khi hoàn cảnh có sự thay đổi?

        Có nên chấm dứt hợp lao động trái pháp luật? Hậu quả khi tự ý bỏ việc?

        Có nên tự ý chấm dứt hợp lao động trái pháp luật không? Hệ lụy khi tự ý bỏ việc, các hậu quả pháp lý khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

        Tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng thử việc có được trả lương?

        Tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng thử việc có được trả lương? Tiền lương có bị khấu trừ hoặc giữ lại khi người lao động tự ý nghỉ việc không báo trước?

        Người lao động có được nghỉ việc khi không bố trí đúng công việc không?

        Người lao động có được nghỉ việc khi không bố trí đúng công việc không? Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng khi không được làm đúng vị trí tuyển dụng.

        Quyền lợi của người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng

        Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng có quyền lợi gì không? Người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng không cần báo trước theo luật mới?

        Hỏi về tình huống đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

        Tôi là người lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn với công ty, nay bị mắc bệnh phải điều trị dài ngày đang điều trị tại bệnh viện được gần 3 tháng.

        Sa thải là gì? Phân biệt sa thải và đơn phương chấm dứt hợp đồng?

        Sa thải là gì? Phân biệt sa thải và đơn phương chấm dứt hợp đồng?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ