Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

ket-hon-la-gi-quy-dinh-moi-nhat-cua-phap-luat-ve-ket-hon

Kết hôn là gì? Quy định mới nhất của pháp luật về kết hôn?

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Kết hôn là gì? Quy định mới nhất của pháp luật về kết hôn?
  • 30/12/202030/12/2020
  • bởi Luật Dương Gia - CN Đà Nẵng
  • Luật Dương Gia - CN Đà Nẵng
    30/12/2020
    Tư vấn pháp luật
    0

    Kết hôn là gì? Kết hôn theo tiếng Anh là gì? Điều kiện kết hôn? Đăng ký kết hôn có ủy quyền cho người khác làm thủ tục được không? Có bắt buộc đăng ký kết hôn trước khi làm đám cưới? Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất năm 2021?

    Mục lục

    • 1 1. Kết hôn là gì?
    • 2 2. Kết hôn theo tiếng Anh là gì?
    • 3 3. Điều kiện kết hôn
    • 4 4. Đăng ký kết hôn có ủy quyền cho người khác làm thủ tục được không?
    • 5 5. Có bắt buộc đăng ký kết hôn trước khi làm đám cưới?
    • 6 6. Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất năm 2021

    Hôn nhân là mối quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn. Do đó, kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân, làm phát sinh các quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng với nhau. Tuy nhiên, việc hiểu về kết hôn, độ tuổi để được kết hôn, quy định pháp luật mới nhất của pháp luật về kết hôn không phải ai cũng nắm rõ.

    ket-hon-la-gi-quy-dinh-moi-nhat-cua-phap-luat-ve-ket-hon

    Luật sư tư vấn pháp luật về kết hôn, đăng ký kết hôn miễn phí: 1900.6568

    Cơ sở pháp lý

    • Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
    • Luật hộ tịch năm 2014;
    • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
    • Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/05/20202 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
    • Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;

    1. Kết hôn là gì?

    Theo khoản 5 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: “Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.”

    Như vậy, kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân. Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền thì việc kết hôn đó mới được công nhận là hợp pháp và giữa các bên nam nữ mới phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật.

    2. Kết hôn theo tiếng Anh là gì?

    Kết hôn tiếng Anh là: Get Married

    Kết hôn Get Married
    Vợ, chồng Spouse
    Sống cùng nhau Live together
    Hôn nhân Marriage
    Vợ Wife
    Chồng Husband

    3. Điều kiện kết hôn

    Theo quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định về điều kiện đăng ký kết hôn thì nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau:

    – Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

    – Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

    Xem thêm: Đăng ký kết hôn là gì? Ý nghĩa của việc đăng ký kết hôn?

    – Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

    – Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn như:

    + Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

    + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

    + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

    + Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

    Ngoài ra, Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

    4. Đăng ký kết hôn có ủy quyền cho người khác làm thủ tục được không?

    Căn cứ theo Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định: “Hai bên nam, nữ cùng có mặt khi đăng ký kết hôn”.

    Xem thêm: Người tâm thần có được kết hôn? Luật cấm người tâm thần kết hôn?

    Hơn thế nữa, căn cứ Khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định, người yêu cầu đăng ký hộ tịch được ủy quyền cho người khác thực hiện thay trừ trường hợp: “Đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.”

    Theo quy định hiện hành, đăng ký kết hôn là một trong những thủ tục không thể ủy quyền. Tuy nhiên, nếu một trong hai bên không thể đến nộp hồ sơ trực tiếp thì người còn lại có thể thực hiện thay mà không cần văn bản ủy quyền.

    Đồng thời, Khoản 5 Điều 3 thông tư 04/2020/TT-BTP nêu rõ:

    Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, đăng ký lại kết hôn, cả hai bên nam, nữ phải có mặt.

    Như vậy, đăng ký kết hôn không thể ủy quyền thực hiện cũng như khi nhận kết quả. Tuy nhiên, một trong hai người có thể nộp hồ sơ thay người còn lại mà không cần văn bản ủy quyền. Nhưng lúc nhận kết quả phải có mặt của cả hai nam và nữ.

    5. Có bắt buộc đăng ký kết hôn trước khi làm đám cưới?

    Theo Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định quan hệ hôn nhân chỉ được công nhận và được bảo vệ khi đã thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. Riêng hôn nhân giữa những người cùng giới tính thì Nhà nước không thừa nhận.

    Đồng thời, theo quan niệm của người Việt Nam, đám cưới là thủ tục để cặp đôi nam nữ ra mắt người nhà hai bên mà không phải yêu cầu bắt buộc của pháp luật. Do đó, không có quy định về việc tổ chức đám cưới trước hay sao khi đăng ký kết hôn. Tuy nhiên, khi tổ chức đám cưới cần phải đáp ứng các điều kiện thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới hỏi tại địa phương nêu tại 04/2011/TT-BVHTTDL: quy định cụ thể như sau:

    • Đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, vui tươi, lành mạnh, phù hợp với phong tục, tập quán, truyền thống văn hoá của từng địa phương, dân tộc, tôn giáo và phù hợp với hoàn cảnh của hai gia đình;
    • Các thủ tục chạm ngõ, ăn hỏi, rước dâu cần được tổ chức theo phong tục, tập quán; không phô trương hình thức, rườm rà; không nặng về đòi hỏi lễ vật;
    • Địa điểm cưới do hai gia đình lựa chọn; thời gian tổ chức tiệc cưới không làm ảnh hưởng đến thời gian lao động của Nhà nước; chỉ mời khách dự tiệc cưới trong phạm vi gia đình, họ tộc thân thích, bạn bè và đồng nghiệp thân thiết;
    • Tổ chức tiệc cưới phù hợp với hoàn cảnh gia đình, tránh phô trương, lãng phí;
    • Trang trí lễ cưới cần giản dị, không rườm rà, phô trương; trang phục cô dâu, chú rể đẹp và lịch sự, phù hợp với văn hoá dân tộc;
    • Âm nhạc trong đám cưới phải lành mạnh, vui tươi; âm thanh đảm bảo không vượt quá độ ồn cho phép theo tiêu chuẩn Việt Nam thực hiện tại bản tiêu chuẩn Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2351/1998/QĐ-BKHCNMT ngày 5 tháng 12 năm 1998 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ); không mở nhạc trước 06 giờ sáng và sau 22 giờ đêm.

    Hơn thế nữa Theo thông tư 04/2011/TT-BVHTTDL khuyến khích thực hiện các hoạt động sau trong tổ chức việc cưới:

    Xem thêm: Đám cưới trước, kết hôn sau có được không? Thời hạn kết hôn tối đa?

    • Dùng hình thức báo hỷ thay cho giấy mời dự lễ cưới, tiệc cưới;
    • Hạn chế tổ chức tiệc cưới linh đình, chỉ tổ chức tiệc trà, tiệc ngọt trong lễ cưới;
    • Không sử dụng thuốc lá trong đám cưới;
    • Cơ quan, tổ chức, đoàn thể đứng ra tổ chức lễ cưới;
    • Cô dâu, chú rể và gia đình đặt hoa tại đài tưởng niệm liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ, di tích lịch sử – văn hoá; trồng cây lưu niệm tại địa phương trong ngày cưới;
    • Cô dâu, chú rể và gia đình mặc trang phục truyền thống hoặc trang phục của dân tộc mình trong ngày cưới.

    6. Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất năm 2021

    Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ

    * Trường hợp đăng ký kết hôn trong nước

    Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

    – Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

    – Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng;

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.

    – Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn.

    * Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

    Xem thêm: Đăng ký kết hôn năm 2021: Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ mới nhất

    Việc kết hôn có yếu tố nước ngoài cần căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

    – Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn giá trị sử dụng, do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thể hiện nội dung: Hiện tại người nước ngoài này không có vợ/có chồng. Nếu nước đó không cấp thì thay bằng giấy tờ khác xác định người này đủ điều kiện đăng ký kết hôn.

    – Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, có đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình (do cơ quan y tế của thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận).

    – Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (bản sao).

    Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên, các cặp đôi cần đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn.

    Ngoài ra, theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, trong những trường hợp sau đây, nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn cho các cặp nam, nữ là UBND cấp huyện:

    Xem thêm: Đăng ký kết hôn tại quê vợ hay chồng? Kết hôn xong có cần phải chuyển khẩu không?

    – Công dân Việt Nam với người nước ngoài;

    – Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

    – Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

    – Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

    Đối với trường hợp kết hôn với người nước ngoài căn cứ theo Điều 37 Luật hộ tịch quy định:

    – Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

    – Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

    Bước 3: Cơ quan giải quyết đăng ký kết hôn

    Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn, Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 nêu rõ, cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

    Đồng thời hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Sau đó, cán bộ tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

    Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

    Giấy chứng nhận kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định (theo Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

    Trong trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.

    Do đó, có thể thấy thời hạn cấp Giấy đăng ký kết hôn là ngay sau khi hai bên được xét đủ điều kiện kết hôn và được UBND nơi có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

    Riêng trường hợp có yếu tố nước ngoài, theo Điều 32 Nghị định 123, việc trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.

    Đặc biệt: Nếu trong 60 ngày kể từ ngày ký mà hai bên không thể có mặt để nhận giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì Giấy này sẽ bị hủy. Nếu hai bên vẫn muốn kết hôn thì phải thực hiện thủ tục lại từ đầu.

    Lệ phí đăng ký kết hôn

    Nếu đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 11 Luật Hộ tịch. (trước đây mức lệ phí này được quy định tối đa 30.000 đồng).

    Đăng ký kết hôn được cấp mấy bản?

    Theo khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch, giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn.

    Nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn; mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (Khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP). Như vậy, có thể thấy, đăng ký kết hôn sẽ được cấp thành 02 bản chính trong đó vợ, chồng mỗi người 01 bản chính.

    Mất Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, đăng ký lại được không?

    Mặc dù được cấp 02 bản, mỗi người nam, nữ giữ 01 bản đăng ký kết hôn nhưng thực tế có không ít trường hợp nhiều người làm mất. Trong trường hợp đó, việc xử lý được quy định như sau:

    – Trường hợp Sổ hộ tịch và bản chính đều bị mất trước ngày 01/01/2016: Thực hiện đăng ký kết hôn (Theo Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

    – Khi thông tin đăng ký kết hôn vẫn còn lưu trong sổ hộ tịch: Vợ chồng làm thủ tục xin  cấp bản sao trích lục.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật Dương Gia tại Đà Nẵng

    Chức vụ: Chi nhánh Công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Doanh nghiệp; Hình sự

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 196 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Thủ tục đăng ký kết hôn – Những điều cần lưu ý năm 2021
    - Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn và các vấn đề cần lưu ý mới nhất
    - Thủ tục cải chính, sửa đổi thông tin trên giấy đăng ký kết hôn
    - Đăng ký kết hôn ở đâu? Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh?
    - Có nhờ người khác, ủy quyền người khác đi đăng ký kết hôn không?
    - Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn, cách khai tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất năm 2021
    Xem thêm
    5.0
    01

    Tags:

    Đăng ký kết hôn

    Kết hôn

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Giấy xác nhận dân sự là gì? Nơi cấp, lệ phí và thủ tục cấp giấy xác nhận dân sự?
    Dịch vụ công trực tuyến là gì? Những quy định cần biết về dịch vụ công trực tuyến?
    Giải phóng mặt bằng là gì? Quy trình giải phóng mặt bằng đúng luật?
    Sổ mục kê là gì? Quy định về lập, sử dụng và quản lý Sổ mục kê mới nhất?
    Đất chuyên dùng là gì? Quy định về đất chuyên dùng theo Luật đất đai?
    Đơn vị trực thuộc là gì? Phân biệt các đơn vị phụ thuộc theo Luật Doanh nghiệp?
    Mã số bảo hiểm xã hội là gì? Cách tra cứu thông tin mã số BHXH nhanh nhất?
    Thu nhập bình quân đầu người GDP là gì? Công thức và cách tính GDP bình quân đầu người?
    Các tin mới nhất
    Người công tác trong lực lượng vũ trang sinh con thứ ba có bị kỷ luật không?
    Thoái vốn nhà nước trong công ty cổ phần
    Chủ tịch nước là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước như thế nào?
    Công an nhân dân là gì? Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gồm lực lượng nào?
    Thu nhập bình quân đầu người GDP là gì? Công thức và cách tính GDP bình quân đầu người?
    Mã số bảo hiểm xã hội là gì? Cách tra cứu thông tin mã số BHXH nhanh nhất?
    Đơn vị trực thuộc là gì? Phân biệt các đơn vị phụ thuộc theo Luật Doanh nghiệp?
    Đất chuyên dùng là gì? Quy định về đất chuyên dùng theo Luật đất đai?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Kết hôn là gì? Quy định mới nhất của pháp luật về kết hôn?
    30/12/2020
    ket-hon-la-gi-quy-dinh-moi-nhat-cua-phap-luat-ve-ket-hon
    Có nhờ người khác, ủy quyền người khác đi đăng ký kết hôn không?
    15/09/2020
    Người tâm thần có được kết hôn? Luật cấm người tâm thần kết hôn?
    07/11/2020
    Đám cưới trước, kết hôn sau có được không? Thời hạn kết hôn tối đa?
    04/11/2020
    Lệ phí đăng ký kết hôn? Lệ phí kết hôn với người nước ngoài?
    02/11/2020
    Đăng ký kết hôn khi không có chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu
    02/11/2020
    Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn và các vấn đề cần lưu ý mới nhất
    02/11/2020
    trinh-tu-thu-tuc-dang-ky-ket-hon-va-cac-van-de-can-luu-y-moi-nhat
    Thủ tục cải chính, sửa đổi thông tin trên giấy đăng ký kết hôn
    02/11/2020
    Thủ tục đăng ký kết hôn – Những điều cần lưu ý năm 2021
    02/11/2020
    Đăng ký kết hôn năm 2021: Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ mới nhất
    02/11/2020
    tu-van-dang-ky-ket-hon-trong-nuoc-dieu-kien-trinh-tu-thu-tuc-ho-so-moi-nhat