Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Tư vấn tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Kế hoạch 56/KH-UBND về thực hiện nội dung đột phá “Tuyên Quang chung tay nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính” năm 2020 và giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành

Văn bản pháp luật

Kế hoạch 56/KH-UBND về thực hiện nội dung đột phá “Tuyên Quang chung tay nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính” năm 2020 và giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành

  • 09/04/202109/04/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    09/04/2021
    Văn bản pháp luật
    0

    Số hiệu: 56/KH-UBND

    Loại văn bản: Văn bản khác

    Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang

    Người ký: Phạm Minh Huấn

    Ngày ban hành: 20/05/2020

    Tình trạng: Đã biết

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Kế hoạch 56/KH-UBND về thực hiện nội dung đột phá “Tuyên Quang chung tay nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính” năm 2020 và giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH TUYÊN QUANG
    ——–

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Số: 56/KH-UBND

     Tuyên Quang, ngày 20 tháng 5 năm 2020

     

    KẾ HOẠCH

    THỰC HIỆN NỘI DUNG ĐỘT PHÁ “TUYÊN QUANG CHUNG TAY NÂNG CAO HIỆU QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, TRỌNG TÂM LÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH” NĂM 2020 VÀ GIAI ĐOẠN 2021-2025

    Thực hiện Kế hoạch số 375-KH/TU ngày 06/3/2020 của Tỉnh ủy Tuyên Quang về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2020.

    Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện nội dung đột phá “Tuyên Quang chung tay nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính” năm 2020 và giai đoạn 2021-2025, như sau:

    I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

    1. Mục đích

    – Nâng cao hơn nữa nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính (TTHC), nhằm phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc giải quyết TTHC, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, góp phần nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.

    – Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có trình độ, năng lực, tính chuyên nghiệp trong thực thi công vụ, nhất là công chức trực tiếp giải quyết TTHC.

    – Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện đại hóa hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất qua đó tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

    2. Yêu cầu

    – Các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính phải gắn với chỉ tiêu nhiệm vụ trong phát triển kinh tế – xã hội.

    – Cải cách hành chính phải gắn với trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.

    – Chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những sáng kiến, giải pháp, cách làm mới, lấy phục vụ nhân dân làm mục tiêu, đảm bảo dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch trong thực hiện cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách TTHC.

    – Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, TTHC và hoạt động của cơ quan, đơn vị.

    II. MỤC TIÊU

    1. Năm 2020

    – 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương được công bố, công khai đảm bảo kịp thời, đúng quy định.

    – 100% TTHC, hồ sơ TTHC được tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính trên địa bàn tỉnh đạt từ 80% trở lên.

    – Tối thiểu 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).

    – Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của tỉnh đạt từ 20% trở lên; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích đạt từ 10% trở lên.

    2. Giai đoạn 2021-2025

    – Tiếp tục duy trì và phấn đấu 100% TTHC, hồ sơ TTHC được tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, thực hiện công khai kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC. Mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt từ 90% trở lên.

    – Phấn đấu 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).

    – Phấn đấu tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% TTHC đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 với Cổng Dịch vụ công quốc gia.

    – Tỷ lệ thủ tục hành chính đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đạt từ 50% số thủ tục hành chính trở lên.

    III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

    1. Nhóm nhiệm vụ và giải pháp về công tác chỉ đạo, điều hành

    – Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác cải cách hành chính; triển khai đồng bộ, hiệu quả, toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách TTHC. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách hành chính.

    – Tham mưu ban hành Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, giai đoạn 2020-2025”.

    – Làm tốt công tác tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang và đánh giá chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

    – Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách TTHC bằng nhiều hình thức: hội nghị, họp chuyên đề, cuộc họp giao ban cơ quan, đăng tải văn bản trên trang thông tin điện tử, phối hợp tuyên truyền cải cách hành chính với tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ; đăng tin, bài; phát sóng chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính.

    – Hằng năm, xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, qua kiểm tra chỉ rõ những tồn tại, hạn chế, yếu kém, đồng thời đề xuất giải pháp khắc phục.

    2. Nhóm nhiệm vụ và giải pháp về cải cách thể chế

    – Ban hành kịp thời, đầy đủ, đúng thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật theo phân cấp của Trung ương. Tiếp tục nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương; thực hiện kiểm soát chặt chẽ ngay từ giai đoạn soạn thảo văn bản để loại bỏ các TTHC rườm rà, không cần thiết, gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân.

    – Thường xuyên kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do chính quyền địa phương ban hành để kịp thời phát hiện, đề nghị xử lý (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ) theo thẩm quyền những văn bản không còn phù hợp; đề xuất hoàn thiện chính sách của tỉnh theo hướng đồng bộ, thống nhất, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi và bình đẳng cho các tổ chức, doanh nghiệp.

    3. Nhóm nhiệm vụ và giải pháp về cải cách TTHC

    – Chú trọng việc công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương; đảm bảo công khai TTHC đầy đủ, kịp thời theo đúng quy định; khắc phục ngay tình trạng niêm yết, đăng tải công khai các mẫu đơn, tờ khai hoặc các quy định TTHC đã hết hiệu lực thi hành, gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân khi tra cứu và thực hiện TTHC.

    – Bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị có năng lực, trình độ, chuyên môn, phẩm chất đạo đức, kỹ năng giao tiếp tốt, trách nhiệm trong thực thi nhiệm vụ; thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn; kịp thời giải quyết các phản ánh, kiến nghị về các quy định hành chính, gây bức xúc, tạo dư luận không tốt trong nhân dân; gắn kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ hành chính là một trong những tiêu chí để đánh giá, xếp loại hằng năm của người đứng đầu, cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    – Quyết liệt thực hiện cắt giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết TTHC ở tất cả các lĩnh vực. Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích cho cá nhân, tổ chức theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

    – Tăng cường kiểm tra việc giải quyết TTHC; xử lý nghiêm trường hợp vi phạm, thiếu ý thức phục vụ người dân, tổ chức khi đến giao dịch, có hành vi nhũng nhiễu, yêu cầu bổ sung hồ sơ nhiều lần không đúng quy định, giải quyết hồ sơ trễ hẹn không có lý do chính đáng, đồng thời xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó theo quy định.

    – Kịp thời có biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp.

    4. Nhóm nhiệm vụ và giải pháp về kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy; đổi mới phương pháp lề lối làm việc, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức

    – Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Kế hoạch số 375-KH/TU ngày 06/3/2020 của Tỉnh ủy về học tập và làm theo tử tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2020 và các quy định của Nhà nước về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong tình hình mới.

    – Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, khắc phục tình trạng trùng lắp, trồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; giảm số lượng cấp phó và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức theo Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội Nghị Trung ương 6, khóa XII.

    – Thực hiện các quy định của Trung ương, của tỉnh về quản lý chặt chẽ biên chế, số lượng người làm việc được giao và thực hiện tinh giản biên chế; các quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định.

    – Thực hiện công tác tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đánh giá, quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định của pháp luật; ứng dụng công nghệ thông tin trong thi tuyển công chức, viên chức, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức.

    – Đổi mới phương pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện tốt chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo.

    – Tăng cường thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.

    5. Nhóm nhiệm vụ, giải pháp tài chính công

    – Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí quản lý hành chính theo đúng quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP.

    – Thực hiện giao quyền tự chủ về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2021 – 2023 và các năm sau theo quy định hiện hành. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện việc giao tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện.

    6. Nhóm nhiệm vụ và giải pháp xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại

    – Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, đặc biệt dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; triển khai có hiệu quả Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia.

    – Hướng dẫn tổ chức, cá nhân và nhân dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 khi đến giải quyết TTHC; tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.

    – Đẩy mạnh thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu dùng chung, các hệ thống thông tin trong nội bộ tỉnh; kết nối với hệ thống kết nối quốc gia tạo thuận lợi cho các cơ quan khai thác giữ liệu giải quyết công việc.

    – Tăng cường gửi/nhận văn bản điện tử liên thông qua phần mềm Quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử công vụ giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố với Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan Trung ương.

    – Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị quan tâm chỉ đạo sát sao việc duy trì và khai thác sử dụng có hiệu quả hệ thống Một cửa điện tử tích hợp dịch vụ hành chính công trực tuyến; hệ thống trang, thiết bị công nghệ thông tin, hệ thống các phần mềm dùng chung đã được triển khai.

    – Tiếp tục duy trì áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn ISO 9001 trong hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đảm bảo hiệu quả.

    IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

    Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị được thực hiện theo Phụ lục gửi kèm Kế hoạch này.

    V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:

    – Xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế, chính sách, sáng kiến, giải pháp, cách làm mới thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách TTHC. Lấy kết quả giải quyết TTHC là một trong những tiêu chí đánh giá, xếp loại hàng năm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.

    – Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị giao nhiệm vụ cho cán bộ, công chức Bộ phận Một cửa hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo đạt chỉ tiêu hồ sơ giải quyết TTHC trực tuyến mức độ 3, 4 tại cơ quan, đơn vị. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.

    – Hằng năm, bố trí nguồn lực cho công tác cải cách hành chính, kinh phí mua trang thiết bị đảm bảo thực hiện có hiệu quả giải quyết TTHC qua môi trường mạng.

    – Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) theo quy định.

    2. Sở Nội vụ

    – Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá, kiểm tra các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng thời gian quy định.

    – Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp về công tác chỉ đạo, điều hành; kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy; đổi mới phương pháp lề lối làm việc, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức; tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng việc thực hiện công tác cải cách hành chính theo quy định.

    – Định kỳ tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính theo quy định.

    3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

    – Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện có hiệu quả nhóm nhiệm vụ, giải pháp về cải cách thủ tục hành chính.

    – Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan tham mưu thực hiện đạt chỉ tiêu hồ sơ TTHC giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 và qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh.

    4. Sở Tư pháp

    – Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp về cải cách thể chế; thường xuyên tự kiểm tra, rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các chính sách của tỉnh theo hướng đồng bộ, thống nhất với pháp luật.

    – Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị kịp thời tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo phân cấp của Trung ương; tổ chức thẩm định chặt chẽ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đặc biệt các văn bản có quy định về TTHC.

    5. Sở Thông tin và Truyền thông

    – Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện có hiệu quả nhóm nhiệm vụ, giải pháp về xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại.

    – Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng các chương trình, chính sách thúc đẩy ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông, hiện đại hóa nền hành chính của tỉnh.

    – Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến 3, 4 trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.

    – Phối hợp với Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Tuyên Quang thực hiện Chương trình hướng dẫn cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện các TTHC thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; dịch vụ bưu chính công ích.

    6. Sở Tài chính

    – Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn ngân sách thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về ngân sách.

    – Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu có hiệu quả nhóm nhiệm vụ, giải pháp về cải cách tài chính công.

    7. Sở Khoa học và Công nghệ

    Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả áp dụng ISO 9001 trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

    8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang

    – Phối với các ngành, các cấp đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách TTHC.

    – Định kỳ hằng tuần, tháng đăng tin, bài; phát sóng chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính, chú trọng về các điển hình tiên tiến, mô hình hay, cách làm mới, sáng kiến về công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách TTHC.

    9. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Tuyên Quang xây dựng chương trình, kế hoạch; mô hình thanh niên xung kích hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến; tổ chức cho đoàn viên, thanh niên trên địa bàn tỉnh, đặc biệt đoàn viên thanh niên tại các cơ quan, đơn vị hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích.

    10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội tỉnh thực hiện và chỉ đạo các đơn vị, tổ chức trực thuộc phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; thực hiện giám sát cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân theo quy định./.

     

     

    Nơi nhận:
    – Thường trực Tỉnh uỷ; Báo cáo
    – Thường trực HĐND tỉnh; Báo cáo
    – Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
    – UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
    – Các sở, ban, ngành; Thực hiện
    – UBND huyện, thành phố; Thực hiện
    – CVP, PCVP UBND tỉnh;
    – TP, PTP, CV khối NCTH;
    – Các phòng: HCTC, THCB, KSTTHC;
    – Lưu: VT, NC.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH

    Phạm Minh Huấn

     

    NỘI DUNG, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỘT PHÁ NĂM 2020 VÀ GIAI ĐOẠN 2021-2025

    (Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 56 /KH-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Tuyên Quang)

    TT

    Nội dung thực hiện

    Cơ quan chủ trì

    Cơ quan phối hợp

    Thời gian thực hiện

    Thời gian hoàn thành

    I

    NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

    1

    Tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020

    Sở Nội vụ

    Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan liên quan.

    2020

    2020

    2

    Tham mưu ban hành Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, giai đoạn 2020-2025”

    Sở Nội vụ

    Các cơ quan liên quan

    2020

    2020

    3

    Xây dựng Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh và tổ chức tự đánh giá, chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang

    Sở Nội vụ

    Các cơ quan liên quan

    Hằng năm

    Hằng năm

    4

    Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và triển khai Phần mềm chấm điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh; các tổ chức Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; UBND huyện, thành phố

    Sở Nội vụ

    Sở Thông tin và Truyền thông;

    Các cơ quan liên quan.

    2020

    2020

    5

    Ban hành Bộ tiêu chí và tổ chức đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn quản lý

    Ủy ban nhân dân cấp huyện

    Sở Nội vụ;

    Các cơ quan liên quan;

    UBND cấp xã.

    2021

    2021

    6

    Thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, làm tốt chức năng giám sát, phản ánh của báo chí đối với các cơ quan hành chính và cán bộ, công chức, viên chức

    Sở Thông tin và Truyền thông; Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang.

    Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.

    Các cơ quan liên quan

    Thường xuyên

    Thường xuyên

    7

    Tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách TTHC; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm tra cải cách hành chính sau kiểm tra

    Đoàn kiểm tra CCHC của tỉnh

    Sở Nội vụ;

    Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;

    Các cơ quan liên quan.

    Hằng năm

    Hằng năm

    8

    Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính, kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang hằng năm

    Sở Nội vụ

    Các cơ quan liên quan

    Hằng năm

    Hằng năm

    9

    Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước

    Sở Nội vụ

    Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.

    Hằng năm

    Hằng năm

    10

    Giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh

    Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang

    Sở Nội vụ,

    Các cơ quan liên quan

    Hằng năm

    Hằng năm

    II

    NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CẢI CẢI CÁCH THỂ CHẾ

    1 1

    Tổ chức thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; thực hiện kiểm soát chặt chẽ ngay từ khâu soạn thảo văn bản để loại bỏ các TTHC rườm rà, không cần thiết gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân

    Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp; Công chức Tư pháp-Hộ tịch.

    Cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo văn bản QPPL

    Thường xuyên

    Theo quy định của pháp luật

    2 2

    Kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do chính quyền địa phương ban hành để kịp thời phát hiện, đề xuất xử lý (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ) những văn bản, không còn phù hợp

    Các Sở, ban, ngành; HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã.

    Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan.

    Thường xuyên

    Thường xuyên

     3

     Công khai, minh bạch đầy đủ, chính xác, kịp thời 100% văn bản quy phạm pháp luật do chính quyền địa phương ban hành

    Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan

    Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã.

    Thường xuyên

    Thường xuyên

    III

    NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    1

    Hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh

    Văn phòng UBND tỉnh

    Sở, ban, ngành;

    UBND cấp huyện;

    UBND cấp xã.

    Thường xuyên

    Thường xuyên

    2

    100% TTHC được công khai đầy đủ tại nơi giải quyết TTHC; trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử cơ quan, đơn vị, Cổng Dịch vụ công tỉnh, quốc gia; được tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh; được công khai kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC theo quy định

    Sở, ban, ngành;

    UBND cấp huyện;

    UBND cấp xã.

    Văn phòng UBND tỉnh;

    Sở Thông tin và Truyền thông.

    Thường xuyên

    Thường xuyên

    3

    80% TTHC đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Trong đó, năm 2020 đạt tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4

    Sở, ban, ngành;

    UBND cấp huyện;

    UBND cấp xã.

    Văn phòng UBND tỉnh;

    Sở Thông tin và Truyền thông.

    2020

    2025

    4

    Tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Trong đó, đạt 30% trong năm 2020

    Sở, ban, ngành;

    UBND cấp huyện;

    UBND cấp xã.

    Văn phòng UBND tỉnh;

    Sở Thông tin và Truyền thông.

    2020

    2025

    5

    Rà soát, kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị

    Sở, ban, ngành;

    UBND cấp huyện;

    UBND cấp xã.

    Văn phòng UBND tỉnh

    Hằng năm

    Hằng năm

    6

    Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích

    Sở, ban, ngành;

    UBND cấp huyện;

    UBND cấp xã.

    Sở Thông tin và truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh; Bưu điện tỉnh;

    Các cơ quan liên quan.

    Thường xuyên

    Thường xuyên

    IV

    NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP VỀ KIỆN TOÀN, SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY; ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP LỀ LỐI LÀM VIỆC, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

    1

     Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, khắc phục tình trạng trùng lắp, trồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; giảm số lượng cấp phó và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức theo Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội Nghị Trung ương 6, khóa XII

    Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;

    Các cơ quan liên quan.

    Sở Nội vụ;

    Các cơ quan liên quan.

    Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Kế hoạch của UBND tỉnh

    Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Kế hoạch của UBND tỉnh

    2

    Rà soát, bổ sung, hoàn thiện Đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị, tổ chức

    Các cơ quan liên quan; Sở Nội vụ

    Các cơ quan liên quan

    Hằng năm

    Hằng năm

    3

    Giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập

    Sở Nội vụ

    Các cơ quan liên quan.

    Hằng năm

    Hằng năm

    4

    Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ

    Các sở, ban, ngành; UBND các cấp; các cơ quan liên quan.

    Sở Nội vụ;

    các cơ quan liên quan.

    Thường xuyên

    Thường xuyên

    5

    Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

    Sở Nội vụ

    Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.

    Hằng năm

    Hằng năm

    6

    Tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức; đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức và người lao động

    Sở Nội vụ;

    Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.

    Sở Nội vụ;

    các cơ quan liên quan.

    Hằng năm

    Hằng năm

    7

    Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp, văn hóa ứng xử trong thực hiện công vụ

    Sở Nội vụ

    Các sở, ban, ngành;

    UBND cấp huyện;

    UBND cấp xã.

    Hằng năm

    Hằng năm

    8

    Kiểm tra việc thực hiện các quy định về tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động; công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, số lượng cấp phó; chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng chính quyền cơ sở

    Sở Nội vụ

    Các cơ quan liên quan

    Hằng năm

    Hằng năm

    V

    NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH CÔNG

     

     

     

    11

    Thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính

    – Các sở, ban, ngành;

    – UBND cấp huyện;

    – Các cơ quan liên quan.

    – Sở Tài chính;

    – Sở Nội vụ.

    Thường xuyên

    Thường xuyên

    2

    Thực hiện giao quyền tự chủ về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2021-2023 và các năm sau theo quy định hiện hành

    – Các sở, ban, ngành;

    – UBND cấp huyện;

    – Các đơn vị sự nghiệp công lập.

    – Sở Tài chính;
    – Sở Nội vụ.

    Thường xuyên

    Thường xuyên

    VI

    NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP VỀ XÂY DỰNG NỀN HÀNH CHÍNH CHUYÊN NGHIỆP, HIỆN ĐẠI

    1

    Tiếp tục thực hiện kết nối, liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở giữ liệu trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, dịch vụ công trực tuyến, thủ tục hành chính, công báo điện tử;… với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia

    Sở Thông tin và Truyền thông

    Các cơ quan, đơn vị có liên quan

    2020

    2021 – 2025

    2

    Tiếp tục thực hiện kết nối, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên toàn tỉnh để triển khai các phần mềm dùng chung của tỉnh đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin.

    Sở Thông tin và Truyền thông

    Các cơ quan, đơn vị có liên quan

    2020

    2021 – 2025

    3

    Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện các cơ sở giữ liệu chuyên ngành, kết nối liên thông, chia sẻ với hệ thống một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp

    Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện.

    Sở Thông tin và Truyền thông

    2020

    2021 – 2025

    4

    Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Tuyên Quang, tổ chức thực hiện kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia

    Sở Thông tin và Truyền thông

    Các cơ quan, đơn vị có liên quan

    2020

    2021 – 2025

    5

    Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và phần mềm một cửa điện tử tại các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang

    Sở Thông tin và Truyền thông

    Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.

    2020

    2020

    6

    Hướng dẫn tổ chức, cá nhân và nhân dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, bảo đảm năm 2020 đạt 30%, đến năm 2025 đạt 50% hồ sơ TTHC được giải quyết trên môi trường mạng; dịch vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích

    Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh,

    Các Sở, ban, ngành;

    UBND cấp huyện;

    UBND cấp xã.

    Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông;

    Sở Nội vụ.

    Hằng năm

    Hằng năm

     

    Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 45.093 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết mới nhất

    Phân tích cấu thành và mức hình phạt đối với tội cướp biển

    Tội cướp biển là gì? Tội cướp biển trong Tiếng anh là gì? Cấu thành tội phạm tội cướp biển? Hình phạt đối với tội cướp biển?

    Tội bắt cóc con tin theo quy định của Bộ luật hình sự

    Tội bắt cóc con tin là gì? Tội bắt cóc con tin trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội bắt cóc con tin?

    Thế nào là tài trợ khủng bố? Tội tài trợ khủng bố theo Bộ luật hình sự?

    Tài trợ khủng bố là gì? Tài trợ khủng bố trong Tiếng anh là gì? Tội tài trợ khủng bố theo Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017?

    Tội khủng bố là gì? Tội khủng bố theo quy định của Bộ luật hình sự?

    Tội khủng bố là gì? Tội khủng bố trong Tiếng anh là gì? Tội khủng bố theo Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.

    Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc theo Bộ luật hình sự

    Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc là gì? Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sư về tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc?

    Dùng nhục hình là gì? Tội dùng nhục hình theo Bộ luật hình sự?

    Dùng nhục hình là gì? Dùng nhục hình trong Tiếng anh là gì? Tội dùng nhục hình theo Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng tội phạm dùng nhục hình?

    Tội tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại theo Bộ luật hình sự

    Tội tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại là gì? Tội tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại trong Tiếng anh là gì? Dấu hiệu pháp lý của tội tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại?

    Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức

    Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức là gì? Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức trong Tiếng anh là gì? Cấu thành tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức? Mức hình phạt áp dung đối với tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức?

    Quy định về tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác

    Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản là gì? Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản?

    Tội xâm phạm quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân

    Tội xâm phạm quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân là gì? Tội xâm phạm quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân trong Tiếng anh là gì? Dấu hiệu pháp lý đối với tội xâm phạm quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân?

    Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác

    Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác là gì Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác trong Tiếng anh là gì? Cấu thành tội phạm của tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác? Hình phạt áp dụng đối với tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác? Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác qua các Bộ luật hình sự?

    Quy định về quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt

    Quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt là gì? Quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt trong Tiếng anh là gì? Quy định về quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt?

    Quy định về trình tự đề nghị, xem xét và quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù

    Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù là gì? Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù trong Tiếng anh là gì? Trình tự đề nghị, xem xét và quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù?

    Điều kiện, các trường hợp và thời hạn hoãn chấp hành hình phạt tù

    Hoãn chấp hành hình phạt tù là gì? Hoãn chấp hành hình phạt tù trong Tiếng anh là gì? Điều kiện và các trường hợp, thời hạn hoãn chấp hành hình phạt tù? Thẩm quyền ra quyết định hoãn và thủ tục hoãn chấp hành hình phạt tù?

    Điều kiện và thủ tục áp dụng tha tù trước thời hạn có điều kiện

    Tha tù trước thời hạn có điều kiện là gì? Tha tù trước thời hạn có điều kiện trong Tiếng anh là gì? Điều kiện áp dụng tha tù trước thời hạn có điều kiện? Thủ tục áp dụng tha tù trước thời hạn có điều kiện?

    Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật

    Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật là gì? Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật?

    Tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân

    Tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân là gì? Tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân trong Tiếng anh là gì? Quy định của bộ luật hình sự về tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu dân ý?

    Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân

    Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân là gì? Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân?

    Cấu thành và mức hình phạt đối với Tội làm nhục người khác

    Tội làm nhục người khác là gì? Tội làm nhục người khác trong Tiếng anh là gì? Cấu thành tội làm nhục người khác? Mức hình phạt đối với tội làm nhục người khác?

    Quy định về tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người

    Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người là gì? Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người trong Tiếng anh là gì? Quy định về tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người?

    Xem thêm

    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan