Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh

Tư vấn pháp luật

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh

  • 08/02/202108/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    08/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là bố mẹ ngoài tuổi lao động. Giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh?

    Theo quy định chúng ta sẽ được tính trừ các khoản không chịu thuế vào thu nhập tính thuế TNCN. Vậy các điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là gì? Người phụ thuộc trong giảm trừ gia cảnh bao gồm những đối tượng nào? Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế. Để đăng ký thuế người phụ thuộc phải có giấy tờ gì để chứng minh? 

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Nguyên tắc giảm trừ gia cảnh
    • 2  2. Người phụ thuộc và hồ sơ chứng minh đối với người phụ thuộc
    • 3 3. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

    1. Nguyên tắc giảm trừ gia cảnh

    – Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế:

    + Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế: 9.000.000 đồng/tháng, tương ứng với 108.000.000 đồng/người/năm.

    + Người nộp thuế có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh thì tại một thời điểm (tính đủ theo tháng) người nộp thuế lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi.

    + Đối với người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 01 hoặc từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam trong năm tính thuế.

    + Trong năm tính thuế cá nhân chưa giảm trừ cho bản thân hoặc giảm trừ cho bản thân chưa đủ 12 tháng thì được giảm trừ đủ 12 tháng khi thực hiện quyết toán thuế theo quy định.

    – Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:

    + Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/tháng, tương ứng 43.200.000 đồng/người/năm.

    + Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.

    + Người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.

    Xem thêm: Chuyển công ty có phải đăng ký giảm trừ gia cảnh lại không?

    + Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế.

    + Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì người nộp thuế tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế (do đó người nộp thuế nào có mức lương cao hơn thì nên đăng ký người phụ thuộc)

     2. Người phụ thuộc và hồ sơ chứng minh đối với người phụ thuộc

    Đối với người phụ thuộc là con: Con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú.

    – Người phụ thuộc là con gồm những đối tượng sau:

    + Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

    + Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

    + Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc họcđại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

    – Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc gồm các giấy tờ sau:

    Xem thêm: Đăng ký cắt giảm, thay đổi người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh

    + Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).

    + Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với con bị khuyết tật.

    + Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề đối với con đang theo học tại các trường cao đẳng, đại học….

    + Bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp con nhận nuôi, con riêng, con ngoài giá thú….

    Đối với người phụ thuộc là vợ, chồng

    – Người phụ thuộc là vợ, chồng phải đáp ứng các điều kiện sau:

    + Nếu vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

    Bị khuyết tật, không có khả năng lao động. Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

    Xem thêm: Điều chỉnh thông tin người phụ thuộc do nhập nhầm thông tin

    +  Nếu vợ hoặc chồngngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

    – Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc gồm:

    + Bản chụp Chứng minh nhân dân.

    + Bản chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.

    + Hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

    Đối với người phụ thuộc là cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện sau:

    – Nếu đối tượng trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

    Bị khuyết tật, không có khả năng lao động. Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

    Xem thêm: Có phải đăng ký lại giảm trừ gia cảnh hàng năm hay không?

    – Nếu đối tượng ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

    – Hồ sơ chứng minh gồm:

    + Bản chụp Chứng minh nhân dân.

    + Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    + Nếu trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

    Đối với Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng như anh ruột, chị ruột, em ruột, ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột, cháu ruột và người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật thì phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

    – Nếu đối tượng trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

    Bị khuyết tật, không có khả năng lao động. Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

    Xem thêm: Quy định về giảm trừ gia cảnh theo Luật thuế thu nhập cá nhân

    – Nếu đối tượng ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

    3. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

    +  Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.

    +  Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật như

    Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).

    Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).

    Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).

    Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.

    Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).

    Xem thêm: Mẫu đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh và hướng dẫn mới nhất 2022

    + Người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

    TƯ VẤN MỘT TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:

    Tóm tắt câu hỏi:

    Em chào anh/chị. Anh /chị cho em hỏi về hồ sơ miễn trừ gia cảnh Em hiện có thu nhập 10 triệu đồng/tháng. em có con nhỏ 3 tháng tuổi và bố mẹ ngoài độ tuổi lao động. Anh/ chị cho em hỏi hồ sơ chứng minh người phụ thuộc ngoài chứng minh nhân dân photo, bản sao sổ hộ khẩu thì có cần giấy xác nhận bố mẹ có mức thu nhập dưới 1 triệu/tháng của ủy ban nhân dân xã nữa không ạ? 

    Luật sư tư vấn:

    Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 12 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 12/2015/NĐ-CP thì người phụ thuộc bao gồm:

    – Con dưới 18 tuổi (bao gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con riêng của vợ, con riêng của chồng);

    – Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con riêng của vợ, con riêng của chồng từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật không có khả năng lao động;

    Xem thêm: Xác định thời gian tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

    – Con đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông mà không có thu nhập có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

    – Người ngoài độ tuổi lao động, người trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật nhưng bị khuyết tật không có khả năng lao động mà không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức thu nhập quy định tại Khoản 4 Điều này, bao gồm:

    + Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện người phụ thuộc theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC

    + Cha đẻ, mẹ đẻ, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ nuôi hợp pháp, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng) của người nộp thuế;

    + Cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng bao gồm: Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế; Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế; Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột; Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

    ho-so-chung-minh-nguoi-phu-thuoc-la-bo-me-ngoai-tuoi-lao-dong

    Luật sư tư vấn pháp luật về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc: 1900.6568

    Và tùy từng đối tượng cụ thể mà người nộp thuế phải chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ cần thiết để chứng minh. Trong trường hợp của bạn, thì bạn có con nhỏ dưới 3 tháng tuổi và bố mẹ ngoài độ tuổi lao động. Do đó, hồ sơ chứng minh những người phụ thuộc theo quy định của Điểm g Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, sửa đổi bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC bao gồm:

    Xem thêm: Mẫu đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh 16/ĐK-TNCN

    – Một, đối với con nhỏ dưới 3 tháng tuổi: hồ sơ chứng minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có);

    – Hai , đối với bố mẹ ngoài độ tuổi lao động thì bạn cần chuẩn bị hồ sơ chứng minh gồm các giấy tờ sau:

    (1) Bản chụp Chứng minh nhân dân của bố mẹ bạn;

    (2) Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của bố mẹ bạn và bạn như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    (3) Trường hợp bố mẹ bạn trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

    Như vậy, nếu bố mẹ bạn đã ngoài độ tuổi lao động thì hồ sơ chứng minh chỉ cần bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ liên quan khác để xác định rõ mối quan hệ của bố mẹ bạn với bạn. Bạn không cần phải có giấy xác nhận bố mẹ bạn có mức thu nhập dưới 1 triệu/tháng của ủy ban xã.

    Xem thêm: Người phụ thuộc là gì? Một người phụ thuộc được giảm trừ bao nhiêu?

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 10.242 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Giảm trừ gia cảnh

    Người phụ thuộc


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Hướng dẫn cách tự tra cứu mã số thuế người phụ thuộc

    Tại sao cần tra cứu mã số thuế người phụ thuộc? Hướng dẫn cách tự tra cứu mã số thuế người phụ thuộc?

    Điểm khác biệt giữa lý thuyết hiện đại hóa và lý thuyết phụ thuộc

    Khái quát về lý thuyết hiện đại hóa và lý thuyết phụ thuộc? Nội dung khác biệt giữa lý thuyết hiện đại hóa và lý thuyết phụ thuộc?

    Công văn 13149/BTC-TCT về việc hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là con đang học do Bộ Tài chính ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 13149/BTC-TCT về việc hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là con đang học do Bộ Tài chính ban hành

    Công văn 3552/TCT-TNCN về giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 3552/TCT-TNCN về giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 4771/TCT-TNCN về giảm trừ gia cảnh do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 4771/TCT-TNCN về giảm trừ gia cảnh do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 2929/TCT-TNCN năm 2011 về kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Tổng cục thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2929/TCT-TNCN năm 2011 về kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Tổng cục thuế ban hành

    Công văn 4693/TCT-TNCN năm 2014 về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 4693/TCT-TNCN năm 2014 về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 122/TCT-TNCN năm 2015 về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 122/TCT-TNCN năm 2015 về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 1832/TCT-TNCN năm 2015 về giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 1832/TCT-TNCN năm 2015 về giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 68308/CT-HTr năm 2015 kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong việc tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 68308/CT-HTr năm 2015 kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong việc tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tuyên Quang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tuyên Quang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tuyên Quang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Trà Vinh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trà Vinh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Trà Vinh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm TP Hồ Chí Minh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tiền Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tiền Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tiền Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thừa Thiên Huế? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Long? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Long ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Long?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Phúc? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Phúc ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Phúc?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Yên Bái? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Yên Bái ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Yên Bái?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thanh Hóa? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thanh Hóa ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thanh Hóa?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Nguyên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Nguyên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Nguyên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tây Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tây Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tây Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Sơn La? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Sơn La ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Sơn La?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Trị? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Trị ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Trị?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ngãi? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ngãi ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ngãi?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Nam? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Nam ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Nam?

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay kèm hướng dẫn thủ tục

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay là gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay để làm gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Thủ tục ly hôn đơn phương?

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay kèm hướng dẫn chi tiết

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay là gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay để làm gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Một số vấn đề liên quan về giấy chứng nhận góp vốn? Những đối tượng có quyền góp vốn thành lập doanh nghiệp?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Các hình thức góp vốn vào doanh nghiệp?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá