Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Giáo dục

Glixerol là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Glycerol?

  • 31/08/202331/08/2023
  • bởi Lê Văn Long
  • Lê Văn Long
    31/08/2023
    Giáo dục
    0

    Glixerol là một hợp chất hữu cơ quan trọng có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau. Đặc biệt được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp như thuộc da, dệt nhuộm, in ấn, điều chế thuốc nổ, dược mỹ phẩm,... Cùng bài viết này tìm hiểu nhé:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Glixerol là gì?
      • 2 2. Tính chất của Glixerol:
        • 2.1 2.1. Tính chất vật lý của Glixerol – C3H8O3:
        • 2.2 2.2. Tính chất hóa học của Glixerol – C3H8O3:
      • 3 3. Ứng dụng của Glixerol:
        • 3.1 3.1. Ứng dụng của Glixerol trong công nghiệp:
        • 3.2 3.2. Ứng dụng của Glixerol trong nông nghiệp:
        • 3.3 3.3. Ứng dụng của Glixerol trong ngành dược phẩm, y tế:
      • 4 4. Bài tập vận dụng:

      1. Glixerol là gì?

      – Glixerol là gì?

      Glixerol hay Glycerol hoặc Glycerine là một hợp chất hữu cơ chứa hydroxyl đơn giản, Nó là một chất lỏng có vị ngọt, không màu, không mùi, không độc hại, được sử dụng rộng rãi trong các công thức dược phẩm và là một phần nguyên liệu quan trọng để chế tạo thuốc nổ, chất béo,…

      – Công thức hóa học: 

      Glixerol có công thức hóa học là C3H8O3 hoặc C3H5(OH)3. Glixerol còn có tên gọi khác là Propanetriol, Trihydroxypropane, Propanetriol.

      Nó là một loại đồng tử cấu tạo từ ba nhóm chức hydroxyl (-OH) được gắn vào ba nguyên tử cacbon liền kề trong phân tử C3H5. Vậy nên nó mang những tính chất đặc trưng của rượu đa chức có nhóm OH liền kề. Glixerol có thể chuyển hóa thành glixerin thông qua dịch mật và enzim Lipaza.

      Glixerol có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp và y học. Nó được sử dụng làm chất làm ẩm trong các sản phẩm chăm sóc da và mỹ phẩm, làm chất tạo ngọt trong thực phẩm và đồ uống, là thành phần chính của nhiều loại xà phòng đắt tiền, chất bảo quản trong dược phẩm và các sản phẩm y tế khác. Ngoài ra, glixerol cũng có tính chất chống đông đặc nên được sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm và kem đánh răng.

      2. Tính chất của Glixerol:

      2.1. Tính chất vật lý của Glixerol – C3H8O3:

      – Glixerol tồn tại ở dạng chất lỏng không màu, không mùi, hàm lượng độc tính thấp, hơi sánh, có vị ngọt, có tính hút ẩm mạnh và tan nhiều trong nước. Glixerol cũng hòa tan trong rượu, axit và hầu hết các dung môi hữu cơ.

      – Khối lượng riêng:1,26 g/cm3

      – Khối lượng phân tử: 92,09 g/mol

      – Nhiệt độ sôi: 290 độ C

      – Nhiệt độ nóng chảy: 17,8 độ C

      – Áp suất hơi: 0,003 mmHg (50 °C)

      – Độ nhớt: 1,412

      – Glixerol là một chất cháy khói, đồng thời có tính nổ và làm chậm quá trình cháy.

      2.2. Tính chất hóa học của Glixerol – C3H8O3:

      Glixerol có tính axit yếu, hợp chất Glixerol – C3H8O3 mang những tính chất hóa học đặc trưng của một ancol đa chức như sau: có thể tạo phức chất với các ion kim loại, hản ứng với axit để tạo este và với axit nitric để tạo nitroglycerin – một chất nổ mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen, làm cho nó trở thành một chất tạo ngọt và là thành phần chính trong các loại đường alcohol polyol.

      – Tác dụng với kim loại kiềm hoặc kiềm thổ tạo sản phẩm là muối và giải phóng H2:

      2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2

      2C3H5(OH)3 + 6K → 2C3H5(OK)3 + 3H2

      – Phản ứng với axit hữu cơ và giải phóng Hidro:

      C3H5(OH)3 + 3CH3COOH → C3H5(CH3COO)3 + 3H2

      – Phản ứng với axit HCl tạo sản phẩm muối:

      C3H5(OH)3 + 3HCl →​ C3H5(OCl)3 + 3H2O

      – Tác dụng với axit HNO3 tạo muối Glycerin trinitrat khi có axit H2SO4 đặc làm chất xúc tác:

      C3H5(OH)3 + HNO3 → C3H5(ONO2)3 + 3H2O

      – Tác dụng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm là dung dịch đồng II glixerat có màu xanh lam trong suốt:

      2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → C3H5(OH)2O2Cu + 2H2O

      Đây cũng là phản ứng dùng để nhận viết các ancol đa chức và dung dịch glixerol

      3. Ứng dụng của Glixerol:

      3.1. Ứng dụng của Glixerol trong công nghiệp:

      –  Sản xuất chất tẩy rửa: Glixerol là một thành phần chính trong các sản phẩm tẩy rửa, đặc biệt là các loại sản phẩm tẩy rửa bề mặt nhạy cảm như da và tóc. Glycerin thô có chứa tới 60% tạp chất ở dạng metanol, muối và xà phòng, khiến cho việc chiết xuất glycerin tinh khiết trở nên khó khăn. Những tiến bộ gần đây trong ngành công nghiệp đã cho phép sử dụng glycerin thô để tạo bọt uretan, trở thành sản phẩm phụ của quá trình sản xuất nhiên liệu sinh học từ các loại dầu thực vật.

      – Sản xuất dược phẩm: Glixerol được sử dụng làm chất đông đặc và chất giữ ẩm trong nhiều loại thuốc, mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân.

      – Trong công nghiệp thực phẩm: Glixerol cũng được sử dụng làm chất nhũ hóa trong công nghiệp thực phẩm vì độc tính thấp và không có mùi hương khó chịu, được sử dụng làm chất tạo ngọt và chất giữ ẩm trong các sản phẩm thực phẩm như bánh kẹo, nước ngọt, kem và socola. Glixerol còn giúp tăng hàm lượng nước trong thực phẩm khi bảo quản, tăng cường độ nhớt và kết cấu của thực phẩm.

      – Bọt polyurethane được tạo từ Glycerin có ứng dụng quan trọng trong ngành sản xuất ô tô và xây dựng, người ta sử dụng loại bọt này để làm chất cách điện.

      – Glixerol tinh khiết là một thành phần quan trọng trong công nghiệp sản xuất chất chống đông, sáp, hàng dệt.

      – Glixerol được sử dụng với số lượng lớn trong sản xuất nhựa, sơn, tạo các chất làm sạch và tinh khiết cho hàn xì.

      – Sản xuất nhiên liệu sinh học: Nó được sử dụng làm nguyên liệu cho việc sản xuất nhiên liệu sinh học như biodiesel.

      – Sản xuất sơn và mực in: Nó được sử dụng làm chất làm đặc và chất giữ ẩm trong sản xuất sơn và mực in.

      – Sản xuất nhựa: Nó có thể được sử dụng để sản xuất nhựa polyester và polycarbonate.

      3.2. Ứng dụng của Glixerol trong nông nghiệp:

      – Glixerol được sử dụng như một nguồn năng lượng thực vật để sản xuất thức ăn chăn nuôi, đặc biệt là cho gia súc và gia cầm.

      – Nó được sử dụng như một chất chống đóng băng để bảo vệ các cây trồng khỏi sự tổn thương do đóng băng.

      – Nhờ có tính hút ẩm mạnh, Glixeryl có tính chất giữ ẩm và làm mềm đất nên nó có thể sử dụng để tăng độ thông thoáng của đất giúp cây hấp thụ dưỡng chất tốt hơn, được sử dụng trong các sản phẩm phân bón để giữ cho đất ẩm và đảm bảo rằng cây trồng được cung cấp đủ nước.

      – Glixeryl cũng được sử dụng như một chất chống oxy hóa trong các sản phẩm bảo vệ thực vật để bảo vệ cây trồng khỏi sự tổn thương do các tác nhân oxy hóa.

      3.3. Ứng dụng của Glixerol trong ngành dược phẩm, y tế:

      – Với đặc tính làm mềm và giữ ẩm, trong công nghiệp sản xuất mỹ phẩm, Glixerol được sử dụng như một chất thử kiểm soát độ ẩm và giúp tăng cường độ kết dính của các loại kem dưỡng và nhiều công thức dưỡng ẩm khác.

      – Cũng nhờ tính ẩm nên Glixerol còn có tác dụng giúp mỹ phẩm không bị khô, đông cứng. Glixerol tinh khiết là phương pháp điều trị các bệnh như vảy nến, phát ban, bỏng vết cắn hiệu quả.

      – Glixerol được sử dụng trong điều chế, sản xuất thuốc giảm đau, thuốc long đờm, nước súc miệng, kem đánh răng, sản phẩm chăm sóc tóc,…

      4. Bài tập vận dụng:

      Bài 1: Etilenglicol và glixerol là:

      A. Ancol bậc hai và ancol bậc ba

      B. Hai ancol đa chức

      C. Hai ancol đồng đẳng

      D. Hai ancol tạp chức

      Đáp án: A

      Bài 2: Công thức phân tử của glixerol là công thức nào?

      A. C3H8O3

      B. C2H4O2

      C. C3H8O

      D. C2H6O

      Đáp án: A

      Bài 3: Glixerol thuộc loại chất nào?

      A. Ancol đơn chức

      B. Ancol đa chức

      C. Este

      D. Gluxit

      Đáp án: B

      Bài 4: Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của glixerol?

      A. CH2OH-CHOH-CH2OH

      B. CH3-CHOH-CHOH-CH2OH

      C. CH2OH-CH2OH

      D. CH2OH-CH2OH-CH3

      Đáp án: A

      Bài 5: Trong công nghiệp, flixerin được sản xuất theo sơ đồ?

      A. propan → propanol → glixerol

      B. propen → anlyl clorua → 1,3-điclopropanol-2 → glixerol

      C. butan → axit butylic → glixerol

      D. metan → etan → propan → glixerol

      Đáp án: B

      Bài 6. Nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch glixerol, quỳ tím chuyển sang màu gì?

      A. Xanh

      B. Tím

      C. Đỏ

      D. Không màu

      Đáp án: B

      Bài 7. Tính chất đặc trưng của glixerol là:

      (1) Chất lỏng, (2) màu xanh lam, (3) có vị ngọt. (4) tan nhiều trong nước.

      Tác dụng được với:

      (5) Kim loại kiềm, (6) trùng hợp, (7) phản ứng với axit,

      (8) Phản ứng với đồng (II) hiđroxit, (9) phản ứng với NaOH

      Những tính chất nào đúng?

      A. 2, 6, 9

      B. 1, 2, 3, 4, 6, 8

      C. 9, 7, 5, 4, 1

      D. 1, 3, 4, 5, 7, 8

      Đáp án: D

      Bài 8.Trong công nghiệp, glixerol điều chế bằng cách nào?

      A. Đun nóng dẫn xuất halogen (ClCH2-CHCl-CH2Cl) với dung dịch kiềm

      B. Cộng nước vào anken tương ứng với xúc tác axit

      C. Đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm

      D. Hiđro hóa anđehit tương ứng với xúc tác Ni

      Đáp án: A

      Bài 9. Đun 9,2 gam glixerol và 9 gam CH3COOH có xúc tác được m gam sản phẩm hữu cơ E chứa 1 loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng = 60%. M có giá trị là bao nhiêu?

      A. 8,76

      B. 9,64

      C. 7,54

      D. 6,54

      Đáp án: D

      nglixerol = 0,1

      nCH3COOH =  0,15

      C3H5(OH)3 + 3CH3COOH →  C3H5(OOCCH3)3 + 3H2O

         0,1                      0,15

      ⇒ Hiệu suất tính theo axit

      ⇒ nX = 0,15 : 3 .60% = 0,03

      ⇒ m = 6,54g

      Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no chưa biết cần 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol no đó là công thức nào?

      A. C2H4(OH)2

      B. C2H5OH

      C. C3H5(OH)3

      D. C3H6(OH)2

      Đáp án: A

      CnH2n+2 Ox  + (3n+1-x)/2   O2   →     nCO2  +  (n+1)H2O

      1                             2,5

         => 3n-x =4

      n=2  =>  x=2    C2H4(OH)2

      n=3 => x=5 loại

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Hóa học


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Vàng là gì? Tính chất hóa học, các ứng dụng của vàng (Au)?

        Vàng là gì? Tính chất hóa học, các ứng dụng của vàng (Au)? Cùng tìm hiểu kiến thức và cập nhật thêm nhiều thông tin thú vị khác về vàng với chia sẻ của chúng minh trong bài viết dưới đây nhé!

        ảnh chủ đề

        Kim loại kiềm thổ là gì? Vị trí, tính chất, cấu tạo và ứng dụng?

        Kim loại kiềm thổ đóng vai trò quan trọng trong nhiều ứng dụng công nghiệp và khoa học. Kim loại kiềm thổ là gì? Ứng dụng của kim loại kiềm thổ là gì? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc đó.

        ảnh chủ đề

        Chất giặt rửa tổng hợp là gì? Một số chất giặt rửa tổng hợp?

        Chất giặt rửa tổng hợp là những hợp chất được sử dụng để làm sạch và loại bỏ bụi bẩn, mỡ, và các vết bẩn khác trên bề mặt. Chúng có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như gia đình, công nghiệp, và thương mại.

        ảnh chủ đề

        Các hợp chất của Crom (IV): CrO3, Muối Cromat và Đicromat

        CRO3 là  một hợp chất hóa học chứa crom ở trạng thái oxy hóa +6. CRO3 tồn tại dưới dạng tinh thể màu đỏ đậm và có tính ăn mòn mạnh. Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây sẽ giải đáp thêm thắc mắc về hợp chất này

        ảnh chủ đề

        Tinh bột là gì? Cấu trúc và tính chất hoá học của tinh bột?

        Tinh bột là một loại carbohydrate phổ biến được tìm thấy trong nhiều nguồn thực phẩm khác nhau như lúa mì, khoai tây và ngô. Nó là một hỗn hợp của hai loại polisaccarit chính: amilozơ và amilopectin, với amilozơ chiếm khoảng 20 - 30% khối lượng của tinh bột.

        ảnh chủ đề

        Kẽm là gì? Vai trò, tính chất và các ứng dụng của Kẽm (Zn)?

        Kẽm là một trong những kim loại chuyển tiếp quan trọng nhất trong tự nhiên. Kí hiệu hóa học của kẽm là Zn, và số nguyên tử của nó là 30. Nó nằm trong nhóm 12 của bảng tuần hoàn, và là nguyên tố phổ biến thứ 24 trong lớp vỏ Trái Đất với 5 đồng vị bền.

        ảnh chủ đề

        Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III)

        Hợp chất sắt (III) là một trong những hợp chất hóa học vô cơ quen thuộc trong môn hóa học và có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tế. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III) là gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

        ảnh chủ đề

        Các hợp chất của Crom (III): Cr2O3, Cr(OH)3, Muối Crom (III)

        Crom(III) là dạng ion của nguyên tố crom (Cr) có số oxy hóa +3. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Các hợp chất của Crom (III): Cr2O3, Cr(OH)3, Muối Crom (III), mời bạn đọc theo dõi.

        ảnh chủ đề

        Glucozo là gì? Tính chất hoá học, điều chế và các ứng dụng?

        Glucozo, còn được gọi là dextrose, là một loại đường đơn phổ biến nhất trong tự nhiên, với công thức phân tử là C6H12O6. Đây là một monosaccarit quan trọng và không thể thiếu trong quá trình chuyển hóa năng lượng của các sinh vật.

        ảnh chủ đề

        Nhôm oxit là gì? Tính chất hoá học và ứng dụng của Al2O3?

        Nhôm oxit là gì? Tính chất vật lý, hóa học của nhôm oxit? Nhôm oxit được điều chế như thế nào? Ứng dụng của nhôm oxit trong đời sống xã hội ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc đó

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|762858|
        "