Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Xử lý vi phạm hành chính

Giờ kinh doanh Karaoke và mức xử phạt khi hoạt động quá giờ

  • 19/03/202319/03/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    19/03/2023
    Luật Xử lý vi phạm hành chính
    0

    Hiện nay, thực trạng nổi cộm lên rất nhiều vấn đề trường hợp các quán karaoke hoạt động quá giờ, gây ảnh hưởng nhiều đến trật tự an ninh xã hội. Vậy quy định về giờ kinh doanh Karaoke và mức xử phạt khi hoạt động quá giờ như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về giờ kinh doanh Karaoke: 
      • 2 2. Mức xử phạt đối với quán karaoke hoạt động quá giờ: 
      • 3 3. Mức xử phạt khác đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke vi phạm quy định: 
      • 4 4. Trình tự xử phạt cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke khi vi phạm: 
      • 5 5. Mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke: 

      1. Quy định về giờ kinh doanh Karaoke: 

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, dịch vụ karaoke được hiểu là dịch vụ cung cấp từ âm thanh, ánh sáng, nhạc và lời bài hát kèm theo hình ảnh thể hiện trên màn hình lớn hoặc tương tự nhằm mục đích phục vụ nhu cầu âm nhạc, giải trí của mọi người. 

      Hoạt động kinh doanh karaoke là ngành nghề có điều kiện và phải đảm bảo các quy định của pháp luật. Trong đó, phải đảm bảo về giờ hoạt động, cụ thể là không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng (theo quy định tại Điều 7 Nghị định 54/2019/NĐ-CP). 

      2. Mức xử phạt đối với quán karaoke hoạt động quá giờ: 

      Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và bảo đảm các điều kiện theo quy định, trong đó có quy định về giờ hoạt động. 

      Căn cứ theo quy định điểm b Khoản 5 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke sẽ bị xử phạt mức tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng khi thực hiện hành vi sau đây: 

      – Kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày. 

      Ngoài bị phạt tiền còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau: buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do kinh doanh quá thời gian quy định. 

      – Mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức có cùng một hành vi vi phạm giống với cá nhân thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

      Lưu ý: Những cơ sở kinh doanh phải bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

      3. Mức xử phạt khác đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke vi phạm quy định: 

      Căn cứ quy định tại Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke vi phạm quy định sẽ áp dụng mức xử phạt như sau: 

      – Đối với hành vi không cung cấp trang phục hoặc không cung cấp biển tên cho người lao động: áp dụng phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200 nghìn đồng đến 500 nghìn đồng. 

      – Đối với hành vi không cung cấp trang phục hoặc không cung cấp biển tên cho người lao động: áp dụng phạt tiền từ 500 nghìn đồng đến 1 triệu đồng. 

      Xem thêm: Hộ gia đình kinh doanh karaoke phải nộp thuế bao nhiêu?

      – Đối với hành vi không nộp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: áp dụng phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng. 

      – Đối với hành vi kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

      – Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng với các hành vi sau: 

      + Cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi. 

      + Sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội dung giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

      – Phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng: 

      + Kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường không bảo đảm diện tích theo quy định. 

      + Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke, phòng vũ trường. 

      Xem thêm: Kinh doanh karaoke không có giấy an ninh trật tự xử phạt ra sao?

      + Đặt thiết bị báo động, trừ các thiết bị báo cháy nổ tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. 

      + Không bảo đảm hình ảnh phù hợp với lời bài hát thể hiện trên màn hình hoặc không đảm bảo phù hợp với thuần phong mỹ tục, đạo đức, văn hóa của dân tộc Việt Nam trong phòng hát karaoke. 

      + Trong trường hợp thay đổi về số lượng phòng hoặc thay đổi chủ sở hữu mà không thực hiện điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. 

      + Kinh doanh dịch vụ vũ trường ở địa điểm cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa dưới 200 mét.

      – Phạt tiền 20 triệu đồng đến 25 triệu đồng: 

      + Kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép theo quy định. 

      + Sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh. 

      + Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh.

      Xem thêm: Điều kiện thành lập quán cafe nhạc sống

      – Phạt tiền từ 25 triệu đồng đến 30 triệu đồng: 

      + Không có giấy phép theo quy định mà thực hiện kinh doanh dịch vụ vũ trường. 

      + Thực hiện kinh doanh mà sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường của tổ chức, cá nhân khác. 

      + Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường để kinh doanh.

      – Ngoài ra, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung bao gồm: 

      + Tước quyền sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường trong khoảng thời gian từ 18 tháng đến 24 tháng. 

      – Thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải nộp lại giấy phép đã bị sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép. 

      4. Trình tự xử phạt cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke khi vi phạm: 

      Bước 1: Tiến hành xác minh và lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính: 

      Xem thêm: Quán Karaoke phải trang bị phòng cháy, chữa cháy thế nào?

      Nội dung của biên bản xử phạt vi phạm hành chính phải ghi nhận rõ sự việc, hành vi xảy ra. 

      Bước 2: Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính: 

      Nêu rõ đầy đủ căn cứ và mức phạt đối với cơ sở kinh doanh karaoke vi phạm khi hoạt động quá giờ.

      5. Mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke: 

      CƠ QUAN (1)

      ——-

      Số: … /BB-VPHC

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

       BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*

      Về ……….. (2)

      Hôm nay, hồi …. giờ …. phút, ngày …./…./…, tại (3) …………….

      Căn cứ ………….(4)

      Chúng tôi gồm:

      Xem thêm: Xác định cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt khi kinh doanh karaoke

      1. Họ và tên: ………  Chức vụ: ………

      Cơ quan: ……………

      2. Với sự chứng kiến của (5):

      a) Họ và tên :…….  Nghề nghiệp: …..

      Nơi ở hiện nay :………………

      b) Họ và tên :……  Nghề nghiệp: …..

      Nơi ở hiện nay :……………

      c) Họ và tên :…….. . Chức vụ: ……..

      Xem thêm: Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trong khách sạn 2 sao

      Cơ quan :……………

      Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với (ông (bà)/tổ chức)có tên sau đây:

      1. Họ và tên : ………….. Giới tính: ….

      Ngày, tháng, năm sinh :…./…./….. Quốc tịch: …….

      Nghề nghiệp :…………..

      Nơi ở hiện tại: …………..

      Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu :….. ; ngày cấp :…./…./……..;nơi cấp: ………….

      Tên tổ chức vi phạm :…………….

      Xem thêm: Điều kiện kinh doanh karaoke khi kinh doanh gần trường học

      Địa chỉ trụ sở chính :………………

      Mã số doanh nghiệp: ……………..

      Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………..

      Ngày cấp:…./…./ ……… ; nơi cấp:……..

      Người đại diện theo pháp luật(6) :……… Giới tính: ……..

      Chức danh(7): ……………..

      2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính(8): ……………..

      3. Quy định tại(9) ……………

      Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép kinh doanh karaoke

      4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại(10): ……….

      5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:…………….

      6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có): ……………….

      7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):…………….

      8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.

      9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm (11):……………..

      10. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:

      STT Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú

      11. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:

      Xem thêm: Cấp đổi giấy phép kinh doanh karaoke

      STT Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề Số lượng Tình trạng Ghi chú
             
               

      Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.

      12. Trong thời hạn(12) …. ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)

      (13) …………….  Biên bản lập xong hồi…. giờ…. phút, ngày ……../… /… , gồm …….. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(13) ……… là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

      Lý do ông (bà)(13) …. cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản(15): ……………….

      CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
      TỔ CHỨC VI PHẠM
      (Ký tên, ghi rõ họ và tên)

      NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
      (Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

      ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
      (Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

      NGƯỜI CHỨNG KIẾN
      (Ký tên, ghi rõ họ và tên)

      NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
      (Ký tên, ghi rõ họ và tên)

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020.
       
      Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo. 
       
      Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. 

        Xem thêm: Trách nhiệm của cơ quan quản lý trong việc phân cấp giấy phép kinh doanh karaoke ở Hà Nội

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Kinh doanh karaoke


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke và thủ tục cấp giấy phép mới nhất

        Đơn đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke là gì? Mục đích của đơn đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke? Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke? Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke?

        Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke mới nhất

        Đơn đề nghị cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke là gì? Mục đích của đơn đề nghị cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke? Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke 2021? Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke?

        Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke mới nhất

        Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke là gì? Mục đích của đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke? Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke? Thủ tục điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke?

        Hộ gia đình kinh doanh karaoke phải nộp thuế bao nhiêu?

        Hộ gia đình kinh doanh karaoke phải nộp thuế bao nhiêu? Thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt của hộ gia đình là bao nhiêu?

        Xác định cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt khi kinh doanh karaoke

        Xác định cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt khi kinh doanh karaoke. Thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh kinh doanh karaoke.

        Kinh doanh karaoke không có giấy an ninh trật tự xử phạt ra sao?

        Không có giấy an ninh trật tự bị xử phạt bao nhiêu? Kinh doanh karaoke nhưng không có giấy an ninh trật tự bị xử phạt ra sao?

        Điều kiện thành lập quán cafe nhạc sống

        Điều kiện kinh doanh quán cafe nhạc sống. Thủ tục thành lập quán cafe nhạc sống.

        Tư vấn điều kiện kinh doanh karaoke khi kinh doanh gần trường mầm non

        Tư vấn điều kiện kinh doanh karaoke khi kinh doanh gần trường mầm non. Mở quán karaoke gần trường mầm non có bị xử phạt vi phạm không?

        Nhân viên karaoke sử dụng thuốc kích dục có bị tich thu giấy phép?

        Nhân viên karaoke sử dụng thuốc kích dục có bị tich thu giấy phép? Nhân viên phòng massage có sử dụng thuốc kích dục, mua dâm.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ