Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Giảm mức hình phạt đã tuyên theo quy định của Bộ Luật hình sự

Tư vấn pháp luật

Giảm mức hình phạt đã tuyên theo quy định của Bộ Luật hình sự

  • 29/07/202129/07/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    29/07/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Quy định về hình phạt ? Giảm mức hình phạt đã tuyên theo quy định của Bộ Luật hình sự?

    Trong quy định tại Bộ luật hình sự năm 2017 có những điều luật riêng cho việc giảm mức hình phạt cho người chấp hành. Theo đó, hình phạt đã tuyên có thể được miễn hoặc giảm một phần dựa trên hoàn cảnh, thái độ, ý thức chấp hành của chính người phạm tội và mục đích của việc hưởng các chế độ khoan hồng này từ Nhà nước là để tạo động lực cho họ trong việc phấn đấu cải tạo tốt để sớm trở về hòa nhập với cộng đồng.

    Luật sư tư vấn luật hình sự miễn phí trên toàn quốc: 1900.6568

    1. Quy định về hình phạt 

    Theo quy định tại Điều 30 của Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 thì hình phạt được hiểu là:

    “Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước được quy định trong Bộ luật này, do Tòa án quyết định áp dụng đối với người hoặc pháp nhân thương mại phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người, pháp nhân thương mại đó.”

    Theo đó có thể hiểu như sau:

    Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất trong tất cả các biện pháp đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm, thì hình phạt là biện pháp nghiêm khắc nhất, được áp dụng phổ biến nhất và có lịch sử lâu đời. Nhà nước sử dụng hình phạt đối với người phạm tội là để bảo vệ mình, bảo vệ xã hội chống lại sự vi phạm các điều kiện tồn tại của nó.

    Tính chất nghiêm khắc của hình phạt thể hiện ở chỗ, nó có thể tước bỏ những quyền và lợi ích thiết thân của người bị kết án như quyền tự do, quyền chính trị, quyền sở hữu, thậm chí cả quyền sống. Ngoài ra, hình phạt bao giờ cũng để lại cho người bị kết án hậu quả pháp lý là án tích trong một thời hạn do luật định.

    Mức độ nghiêm khắc của hình phạt được quy định trong Luật Hình sự phụ thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của tội phạm. Tội phạm càng nghiêm trọng thì hình phạt càng nghiêm khắc. Sự đa dạng và nhiều loại cấp độ về tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của tội phạm đòi hỏi phải có nhiều loại hình phạt với những mức độ nghiêm khắc khác nhau.

    Xét về nội dung, thì bất cứ hình phạt nào cũng chứa đựng trong nó những tước bỏ và hạn chế nhất định  cho người bị áp dụng. Trừng trị là thuộc tính nội tại tự nhiên của hình phạt; không thừa nhận điều này là phủ nhận một thực tế khách quan. Khi áp dụng hình phạt đối với người phạm tội, Nhà nước, một mặt đã trừng trị họ, mặt khác lên án họ cùng với hành vi phạm tội đã thực hiện và thông qua đó nhằm đạt mục đích của hình phạt. Tuy nhiên, dưới các chế độ xã hội khác, thì tính chất trừng trị và chính sách áp dụng hình phạt được các Nhà nước quy định không giống nhau. Điều này tùy thuộc vào khả năng tự vệ của xã hội đối với những vi phạm các điều kiện tồn tại của các xã hội đó.

    Xem thêm: Mức hình phạt tại Khoản 2 Điều 134 Bộ luật hình sự năm 2015

    Trong Bộ luật Hình sự Việt Nam, hình phạt được quy định bởi phần chung và phần các tội phạm. Phần chung quy định khái niệm, mục đích, các loại hình phạt, căn cứ quyết định hình phạt và miễn hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt chính và hình phạt bổ sung. Phần các tội phạm quy định các loại và mức hình phạt cho từng loại tội phạm cụ thể.

    Khi tòa án quyết định hình phạt chỉ được phép lựa chọn loại và mức hình phạt đã được quy định cụ thể tại khung hình phạt áp dụng đối với người phạm tội. Bởi lẽ, khi xây dựng luật, nhà làm luật đã cân nhắc đến tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của những trường hợp phạm tội khác nhau để có thể phân loại ra thành những tội phạm khác nhau và những khung hình phạt khác nhau.

    Bộ luật hình sự hiện nay không quy định về khung hình phạt cứng có nghĩa là sẽ có một mức hình phạt cố định để áp dụng cho tội phạm nhưng trong mỗi khung hình phạt cũng có mức tối thiểu và tối đa. Điều này cho phép Tòa án có thể có thể lựa chọn được loại và mức hình phạt phù hợp với những đối tượng tội phạm cụ thể.

    Như vậy, có thể thấy đối với quy định về hình phạt trong luật hình sự thì có thể hiểu theo khái niệm là biện pháp nghiêm khắc nhất đối với những người có hành vi vi phạm pháp luật, coi thường pháp luật mà thực hiện hành vi phạm tội của mình. Việc áp dụng hình phạt là để bảo vệ an toàn an ninh – xã hội đồng thời trừng trị những người phạm tội để làm tin cho toàn thể công dân trong đất nước.

    2. Giảm mức hình phạt đã tuyên theo quy định của Bộ Luật hình sự

    – Giảm mức hình phạt đã tuyên là việc Tòa án căn cứ vào lời đề nghị của các cơ quan, tổ chức, chính quyền địa phương được giao trách nhiệm trực tiếp giám sát và giáo dục người phạm tội, để ra quyết định giảm thời gian chấp hành hình phạt. Một người sẽ được Tòa án ra quyết định giảm thời gian chấp hành hình phạt khi trong thời gian chấp hành hình phạt đó người phạm tội có nhiều điểm tiến bộ, tích cực chấp hành các quy định.

    Có thể thấy,  quy định về giảm mức hình phạt đã tuyên là một trong những chính sách khoan hồng của Nhà nước ta đối với tội phạm. Tại Điều 1 Bộ luật hình sự đã thể hiện nhất quán nhiệm vụ của Bộ luật này trong hoạt động đấu tranh phòng chống tội phạm, theo đó qui định vấn đề trừng phạt các hành vi xâm phạm đến các quan hệ được pháp luật hình sự bảo vệ, đồng thời giáo dục mọi người có ý thức tuân thủ pháp luật.

    Trong thực tế, hình phạt đã tuyên có thể được miễn hoặc giảm một phần dựa trên hoàn cảnh, thái độ, ý thức chấp hành của chính người phạm tội. Điều này không chỉ giúp người phạm tội ăn năn, hối cải, nhận thức được sai lầm của mình mà còn tạo động lực cho họ trong việc phấn đấu cải tạo tốt nhằm hưởng các chính sách khoan hồng của Nhà nước, sớm quay về với đời sống xã hội thường nhật, trở thành công dân tốt cho xã hội.

    – Cụ thể Điều 58 Bộ Luật hình sự quy định về việc “Giảm mức hình phạt đã tuyên”  như sau:

    Xem thêm: Yếu tố lỗi trong luật hình sự? Có những loại hình thức lỗi nào?

    1. Người bị kết án cải tạo không giam giữ, nếu đã chấp hành hình phạt được một thời gian nhất định và có nhiều tiến bộ, thì theo đề nghị của cơ quan, tổ chức hoặc chính quyền địa phương được giao trách nhiệm trực tiếp giám sát, giáo dục, Tòa án có thể quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt.

    Người bị kết án phạt tù, nếu đã chấp hành hình phạt được một thời gian nhất định và có nhiều tiến bộ, thì theo đề nghị của cơ quan thi hành án phạt tù, Toà án có thể quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt.

    Thời gian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đầu là một phần ba thời hạn đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, hình phạt tù từ ba mươi năm trở xuống, mười hai năm đối với tù chung thân.

    2. Người bị kết án phạt tiền đã tích cực chấp hành được một phần hình phạt nhưng bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn hoặc ốm đau gây ra mà không thể tiếp tục chấp hành được phần hình phạt còn lại hoặc lập công lớn, thì theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát, Toà án có thể quyết định miễn việc chấp hành phần tiền phạt còn lại.

    3. Một người có thể được giảm nhiều lần, nhưng phải bảo đảm chấp hành được một phần hai mức hình phạt đã tuyên. Người bị kết án tù chung thân, lần đầu được giảm xuống ba mươi năm tù và dù được giảm nhiều lần cũng phải bảo đảm thời hạn thực tế chấp hành hình phạt là hai mươi năm.

    4. Đối với người đã được giảm một phần hình phạt mà lại phạm tội mới nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng, thì Tòa án chỉ xét giảm lần đầu sau khi người đó đã chấp hành được hai phần ba mức hình phạt chung hoặc hai mươi năm nếu là tù chung thân”.

    Theo đó:

    – Đối với người bị kết án cải tạo không giam giữ tì thực hiện quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt thì thời gian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đầu là một phần ba thời hạn đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, hình phạt tù có thời hạn, 12 năm đối với tù chung thân.

    Xem thêm: Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) mới nhất 2022

    Đối tượng áp dụng miễn chấp hình chấp hành hình phạt chỉ được thực hiện với tội phạm ít nghiêm trọng còn đối với giảm hình phạt thì được áp dụng đối với loại tội phạm nghiêm trọng, rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng.

    Người cháp hành án tù có thời hạn, tù chung thân: Thời hạn để được xem xét miễn một phần hình phạt lần đầu đối với tù có thời hạn là người phạm tội đã chấp hành được một phần ba thời hạn, 12 năm đối với tù chung thân.

    – Một người có thể được giảm nhiều lần, nhưng phải bảo đảm chấp hành được một phần hai mức hình phạt đã tuyên. Tức là người bị kết án tù chung thân, lần đầu được giảm xuống 30 năm tù và dù được giảm nhiều lần cũng phải bảo đảm thời hạn thực tế chấp hành hình phạt là 20 năm.

    Việc một người đang chấp hành hình phạt, để xem xét giảm thì bắt buộc họ phải chấp hành được một phần ba thời hạn đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, tù có thời hạn, mười hai năm đối với tù chung thân. Và một người không bị giới hạn số lần được miễn hình phạt nhưng phải đảm bảo được thời hạn chấp hành hình phạt, cụ thể là được một phần hai mức hình phạt đã tuyên, đối với tù chung thân thì thời hạn thực tế chấp hành là 20 năm.

    –  Đối với người đã được giảm một phần hình phạt mà lại thực hiện hành vi phạm tội mới nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

    Căn cứ theo theo qui định tại Điều 56 Bộ luật hình sự thì khi xét xử một người đang chấp hành một bản án mà lại thực hiện hành vi phạm tội mới thì sau khi có quyết định hình phạt, Tòa án sẽ tổng hợp với phần hình phạt chưa chấp hành của hình phạt trước rồi quyết định hình phạt chung tức là hình phạt chung được tính dựa trên thời hạn còn lại của hình phạt trước đó kể cả việc trừ thời hạn được miễn chấp hành hình phạt và tổng hợp với hình phạt của hành vi phạm tội mới

    – Phạm tội mới ít nghiêm trọng do cố ý: chỉ được xem xét giảm hình phạt lần đầu khi chấp hành được một phần hai thời hạn hình phạt chung.

    – Phạm tội mới nghiêm trọng, rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng: xem xét giảm hình phạt lần đầu khi chấp hành được hai phần ba hình phạt chung. Trường hợp hình phạt chung là tù chung thân thì sau khi chấp hành được mười lăm năm tù thì mới có cơ sở để giảm hình phạt.

    Xem thêm: Cách tính tuổi chịu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự 2015

    Như vậy, tại các quy định về giảm mức hình phạt đã tuyên theo quy định của Bộ luật hình sự 2015 thì đối tượng là tội phạm bị kết án có thể sẽ được xem xét, căn cứ vào thời hạn chấp hành hình phạt để được cơ quan có thẩm quyền miễn chấp hành hình phạt hoặc giảm mức hình phạt tùy theo đối tượng và mức độ tội phạm.

    Xem thêm: Phạm tội chưa đạt là gì? Quy định về phạm tội chưa đạt trong luật hình sự?

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.717 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Bộ luật hình sự

    Luật hình sự

    Quy định về giảm hình phạt


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Khoan hồng là gì? Chính sách khoan hồng trong luật hình sự?

    Khoan hồng là gì? Khoan hồng trong tiếng Anh là gì? Một số chính sách khoan hồng của nhà nước trong luật hình sự?

    Tội vu khống là gì? Hình phạt đối với tội vu khống theo Bộ luật hình sự?

    Tội vu khống là gì? Tội vu khống trong tiếng Anh là gì? Tội vu khống theo quy định của Bộ luật hình sự? Tội vu khống được quy định tại Điều 156 Bộ luật hình sự năm 2015?

    Tội buôn lậu là gì? Quy định về tội buôn lậu theo Bộ luật hình sự?

    Tội buôn lậu là gì? Tội buôn lậu trong tiếng Anh là gì? Quy định về tội buôn lậu theo Bộ luật hình sự năm 2015? Các yếu tố cấu thành tội buôn lậu theo quy định của Bộ luật hình sự?

    Sự kiện bất ngờ là gì? Quy định về sự kiện bất ngờ theo Bộ luật hình sự?

    Sự kiện bất ngờ là gì? Sự kiện bất ngờ trong tiếng Anh là gì? Quy định về sự kiện bất ngờ trong Bộ luật hình sự? Bình luận về sự kiện bất ngờ theo quy định của Bộ luật Hình sự?

    Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự? Nhiệm vụ quan trọng nhất của luật hình sự?

    Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự là gì? Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự tên tiếng Anh là gì? Nhiệm vụ (chức năng) của Bộ luật hình sự Việt Nam? Nhiệm vụ nào là quan trọng nhất?

    Chế định đồng phạm theo Bộ luật hình sự qua các thời kỳ

    Chế định đồng phạm theo Bộ luật hình sự qua các thời kỳ: Bộ luật hình sự năm 1985; Bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi, bổ sung năm 2009; Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

    Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo Bộ luật hình sự 2015

    Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015? Trách nhiệm hình sự đối với người đồng phạm?

    Tội phạm rất nghiêm trọng là gì? Tội phạm rất nghiêm trọng theo Bộ luật hình sự?

    Tội phạm rất nghiêm trọng là gì? Tội phạm rất nghiêm trọng tiếng Anh là gì? Tội phạm rất nghiêm trọng theo Bộ luật hình sự?

     

    Công văn 196/TANDTC-PC năm 2018 về áp dụng điểm c khoản 2 Điều 321 và điểm c khoản 2 Điều 322 của Bộ luật Hình sự do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 196/TANDTC-PC năm 2018 về áp dụng điểm c khoản 2 Điều 321 và điểm c khoản 2 Điều 322 của Bộ luật Hình sự do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

    Công văn 17/TANDTC-PC năm 2021 về tổng kết thực tiễn thi hành quy định của Bộ luật Hình sự về các tội xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 17/TANDTC-PC năm 2021 về tổng kết thực tiễn thi hành quy định của Bộ luật Hình sự về các tội xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Hà Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Hà Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Hà Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Hà Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Hà Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Gia Lai

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Gia Lai ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Gia Lai? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Gia Lai ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Gia Lai?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Tháp

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Tháp ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đồng Tháp? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đồng Tháp ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đồng Tháp?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Nai

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Nai ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đồng Nai? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đồng Nai ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đồng Nai?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Điện Biên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Điện Biên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Điện Biên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Điện Biên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Điện Biên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Nông

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Nông ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đắk Nông? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đắk Nông ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đắk Nông?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Lắk

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Lắk ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đắk Lắk? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đắk Lắk ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đắk Lắk?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đà Nẵng

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đà Nẵng ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đà Nẵng? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đà Nẵng ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đà Nẵng?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cao Bằng

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cao Bằng ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cao Bằng? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cao Bằng ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cao Bằng?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cần Thơ

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cần Thơ ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cần Thơ? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cần Thơ ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cần Thơ?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Thuận

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Thuận ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Thuận? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Thuận ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Thuận?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cà Mau

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cà Mau ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cà Mau? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cà Mau ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cà Mau?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Phước

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Phước ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Phước? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Phước ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Phước?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Dương? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Dương ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Dương?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Định? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Định ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Định?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bến Tre? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bến Tre ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bến Tre?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bà Rịa - Vũng Tàu? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Bình? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Bình ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Bình?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá