Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Đất đai

Giải quyết tranh chấp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • 31/07/2023
  • bởi Nguyễn Thị Ngọc Ánh
  • Nguyễn Thị Ngọc Ánh
    31/07/2023
    Luật Đất đai
    0

    Thực trạng hiện nay số lượng các vụ kiện tranh chấp về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất rất nhiều. Vậy hướng giải quyết tranh chấp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các loại tranh chấp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
      • 2 2. Giải quyết tranh chấp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: 
        • 2.1 2.1. Phương án thương lượng, đàm phán:
        • 2.2 2.2. Phương án hoà giải, khởi kiện:
      • 3 3. Mẫu đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: 

      1. Các loại tranh chấp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

      Tranh chấp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những dạng tranh chấp phổ biến và xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau như:

      – Giấy tờ không đầy đủ như đất chưa có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) hoặc diện tích đất quá nhỏ không thể tách thửa được cũng là một loại tranh chấp phổ biến.

      – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị làm giả.

      – Đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có sự chấp thuận của tất cả các đồng sử dụng.

      – Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng sau khi đất đã sang tên cho bên nhận chuyển nhượng.

      – Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không được công chứng, chứng thực. Nếu không có công chứng, chứng thực thì việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ bị coi là vô hiệu.

      – Người sử dụng đất chuyển nhượng bằng giấy viết tay cùng một lúc cho nhiều bên dẫn đến tranh chấp giữa các bên, thậm chí có dấu hiệu gian dối lừa đảo. 

      – Trường hợp nếu việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa hai bên ảnh hưởng tới quyền và lợi ích của người thứ ba, thì người thứ ba có quyền yêu cầu hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được ký kết để đảm bảo về quyền lợi của mình. Do đó, người thứ ba cũng có thể là chủ thể trong quan hệ tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và có vai trò liên quan trực tiếp tới giá trị pháp lý của hợp đồng này.

      – Những tranh chấp phát sinh từ nhiều nguyên nhân khác.

      2. Giải quyết tranh chấp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: 

      2.1. Phương án thương lượng, đàm phán:

      Phương án này là phương án tối ưu nhất, tiết kiệm thời gian, tiền bạc sức lực cho các bên nếu như đi đến tiếng nói chung, tìm được biện pháp giải quyết. 

      2.2. Phương án hoà giải, khởi kiện:

      Khi xảy ra tranh chấp, bao giờ cũng sẽ luôn ưu tiên sự hòa giải, thương lượng của đôi bên. Trường hợp nếu như các bên không tự tiến hành hòa giải với nhau thì sẽ phải nhờ đến pháp luật can thiệp, cụ thể quy trình thủ tục như sau: 

      Bước 1: Gửi đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất đang tranh chấp để thực hiện hòa giải: 

      Buổi hòa giải sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tại địa phương. Cuộc họp hòa giải sẽ có sự tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác.

      Thời gian hòa giải được thực hiện không quá 45 ngày, tính từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai. 

      Sau khi hòa giải xong sẽ phải lập thành biên bản hòa giải và có đầy đủ chữ ký và xác nhận hòa giải thành hay không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

      Bước 2: Sau khi hòa giải sẽ có 02 hướng như sau: 

      Một là, hòa giải thành: các bên sẽ thực hiện theo đúng biên bản hòa giải. Trường hợp sau khi hòa giải thành, nếu có sự thay đổi về ranh giới, người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. 

      Sau đó, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      Hai là, hòa giải không thành: 

      Nếu như giữa người cho mượn đất và người mượn đất không hòa giải thành thì bước tiếp theo xử lý như sau: 

      – Thửa đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 và có tranh chấp liên quan đến tài sản gắn liền với đất thì sẽ làm đơn khởi kiện đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự. 

      – Thửa đất không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013, một trong hai bên sẽ lựa chọn hình thức sau để giải quyết: 

      + Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền: 

      Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: giải quyết tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau. 

      Trường hợp nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính. 

      Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: giải quyết tranh chấp nếu như một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. 

      Trường hợp nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

      Lưu ý: Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai phải ra quyết định giải quyết tranh chấp khi giải quyết tranh chấp đất đai. Theo quy định, quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp hành đúng. Nếu như các bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.

      + Nộp đơn khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự. 

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện: 

      Hồ sơ khởi kiện bao gồm giấy tờ sau: 

      – Đơn khởi kiện (theo mẫu). 

      – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người khởi kiện hoặc giấy xác minh nguồn gốc sử dụng đất được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền

      – Tài liệu, chứng cứ kèm theo như hợp đồng cho mượn đất, giấy tờ khác thể hiện việc cho mượn đất,… 

      – Giấy tờ tùy thân của người khởi kiện như Căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân,… 

      Bước 2: Nộp đơn khởi kiện: 

      Kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện trong thời hạn 03 ngày làm việc. 

      Kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện trong thời hạn 05 ngày làm việc, đồng thời có một trong các quyết định sau đây: 

      • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện.
      • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền.
      • Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn.
      • Nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì phải trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện. Đồng thời, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho cá nhân, hộ gia đình nộp đơn biết để đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí.

      3. Mẫu đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ……, ngày….. tháng …… năm…….

      ĐƠN KHỞI KIỆN

                          Kính gửi: Toà án nhân dân………

      Người khởi kiện:……….

      Địa chỉ:……..

      Số điện thoại: ……(nếu có); số fax: …….(nếu có)

      Địa chỉ thư điện tử: ……. (nếu có)

      Người bị kiện:………..

      Địa chỉ ………..

      Số điện thoại: ………(nếu có); số fax: …….(nếu có)

      Địa chỉ thư điện tử: …….. (nếu có)

      Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)…………

      Địa chỉ:……….

      Số điện thoại: ……(nếu có); số fax: …….(nếu có)

      Địa chỉ thư điện tử :………(nếu có)

      Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)…………

      Địa chỉ: ……….

      Số điện thoại: ……(nếu có); số fax: …….(nếu có)

      Địa chỉ thư điện tử: ..……(nếu có)

      Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:………

      Người làm chứng (nếu có) …………

      Địa chỉ: ………..

      Số điện thoại: ……(nếu có); số fax: …….(nếu có)

      Địa chỉ thư điện tử: ……. (nếu có). 

      Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: ………… 

      (Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) 

                            Người khởi kiện

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Bộ luật Dân sự năm 2015.

      Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.

      Luật Đất đai năm 2013.

      Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH 2020 Luật kinh doanh bất động sản. 

      Nghị quyết số 04/2017NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ngày 05 tháng 05 năm 2017 về hướng dẫn một số quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 192 BLTTDS năm 2015 về trả lại đơn khởi kiện, quyền nộp đơn khởi kiện lại vụ án.

      Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở.

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Giải quyết tranh chấp đất đai


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Tranh chấp ranh giới đất với nhà hàng xóm giải quyết thế nào?

        Tranh chấp ranh giới đất là một trong những tranh chấp thường hay xảy ra trên thực tế. Khi có tranh chấp ranh giới đất với nhà hàng xóm sẽ giải quyết như sau:

        ảnh chủ đề

        Giải quyết tranh chấp về rãnh thoát nước, đường thoát nước

        Giữa các nhà liền kề nhau thường hay xảy ra các tranh chấp về lối đi qua hay lối thoát nước,...Khi giải quyết tranh chấp về rãnh thoát nước, đường thoát nước sẽ thực hiện như sau:

        ảnh chủ đề

        Giải quyết tranh chấp đòi lại nhà đất người vượt biên bỏ lại

        Đòi lại đất người vượt biên bỏ lại là một trong những vụ án về tranh chấp đất đai có tính chất tướng đối phức tạp hiện nay. Vậy giải quyết tranh chấp đòi lại nhà đất người vượt biên bỏ lại như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Giải quyết tranh chấp về sở hữu nhà khi chưa có giấy chứng nhận

        Hiện nay, tranh chấp về sở hữu nhà ở đang ngày một tăng và ngày tàng phức tạp. Vậy giải quyết tranh chấp về sở hữu nhà khi chưa có giấy chứng nhận được quy định như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Các chứng cứ cần có, làm rõ trong vụ án tranh chấp đất đai

        Hiện nay, tranh chấp đất đai là loại tranh chấp diễn ra phổ biến và ngày càng phức tạp Vì vậy, các bên cần rất nhiều chứng cứ khác nhau để bảo vệ quyền của mình. Vậy, Các chứng cứ cần có, làm rõ trong vụ án tranh chấp đất đai bao gồm những gì? Có những cách nào để thu thập được chứng cứ chứng minh?

        ảnh chủ đề

        Ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai sử dụng mẫu nào?

        Ủy quyền là một giao dịch diễn ra phổ biến trong tất cả các lĩnh vực, trong đó bao gồm cả vấn đề giải quyết tranh chấp đất đai. Nhiều người đặt ra câu hỏi: Ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai sử dụng mẫu nào?

        ảnh chủ đề

        Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân

        Theo quy định tại Luật đất đai 2013, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai có thể là Tòa án hoặc UBND. Dưới đây là quy định về thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân mới nhất: 

        ảnh chủ đề

        Biện pháp khẩn cấp tạm thời khi giải quyết tranh chấp đất đai

        Nhìn chung thì để bảo vệ tốt nhất quyền dân sự của các chủ thể thì đòi hỏi tòa án phải giải quyết các vụ việc tranh chấp, trong đó có tranh chấp đất đai một cách nhanh chóng và kịp thời. Dưới đây là quy định của pháp luật về các biện pháp khẩn cấp tạm thời khi giải quyết tranh chấp đất đai. 

        ảnh chủ đề

        Hướng giải quyết tranh chấp đất đai khi một bên vắng mặt

        Sự có mặt của đương sự là một trong những yếu tố thúc đẩy quá trình giải quyết tranh chấp được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi. Dưới đây là quy định của pháp luật về việc hướng giải quyết tranh chấp đất đai khi một bên vắng mặt. 

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|757539|
        "