Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Chưa được phân loại

Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Thừa Thiên Huế

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở » Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Thừa Thiên Huế
  • 12/08/202012/08/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    12/08/2020
    Chưa được phân loại
    0

    Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Thừa Thiên Huế.

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————
    Số: 14/2019/QĐ-UBND

    Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 3 năm 2019

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

    Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

    Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;

    Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính về quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

    Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất;

    Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chỉ về tài nguyên môi trường;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 411/TTr-STNMT ngày 10 tháng 12 năm 2018.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh:

    Quyết định này quy định về mức giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng phận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

    2. Đối tượng áp dụng:

    a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

    b) Các cơ quan nhà nước và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

    Điều 2. Đơn giá dịch vụ

    1. Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính: Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm.

    2. Đơn giá kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính thửa đất: Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm.

    3. Đơn giá đo đạc nhà hoặc công trình xây dựng trên đất: Chi tiết theo Phụ lục 3 đính kèm.

    Điều 3. Tổ chức thực hiện

    1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

    – Tổ chức quản lý công tác thu của các đơn vị cung ứng dịch vụ đo đạc theo đúng quy định tại Quyết định này.

    – Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính quản lý và sử dụng nguồn thu đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.

    – Tổ chức kiểm tra việc quản lý, sử dụng hồ sơ địa chính đối với các đơn vị cung cấp dịch vụ đo đạc bản đồ phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

    – Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tiến hành rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh mức thu giá dịch vụ cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định hiện hành.

    2. Đơn vị cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính:

    Đơn vị cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính tổ chức thu theo đúng mức giá quy định tại Quyết định này; thực hiện thông báo, niêm yết công khai mức thu giá dịch vụ tại địa điểm tổ chức thu và cơ quan, đơn vị thu.

    Điều 4. Hiệu lực thi hành

    Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2019, thay thế Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức; cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     


    Nơi nhận:
    – Như Điều 5;
    – Các Bộ: Tài chính, TNMT;
    – Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
    – TT HĐND tỉnh;
    – CT, các PCTUBND tỉnh;
    – Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
    – VP: CVP, các PCVP;
    – Lưu: VT, TC.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH

    Phan Thiên Định

     

    PHỤ LỤC 1

    ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
    (Kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

    TT Quy mô diện tích thửa đất Giá dịch vụ (đồng/thửa)
    Đất đô thị Đất ngoài đô thị
    1 < 100m2 859.000 574.000
    2 Từ 100 – 300m2 1.020.000 681.000
    3 Từ > 300 – 500m2 1.081.000 725.000
    4 Từ > 500 – 1.000m2 1.324.000 882.000
    5 Từ > 1.000 – 3.000m2 1.817.000 1.209.000
    6 Từ > 3.000 – 10.000m2 2.790.000 1.865.000

    Ghi chú:

    1. Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT, được áp dụng trong trường hợp người sử dụng đất thực hiện các quyền làm thay đổi ranh giới, diện tích thửa đất so với bản đồ địa chính và có yêu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc.

    2. Trường hợp tách từ 01 thửa thành 02 thửa thì chỉ thu 01 thửa có diện tích nhỏ.

    3. Trường hợp tách từ 01 thửa thành n thửa, thì chỉ thu n-1 thửa (không thu đối với thửa có diện tích lớn nhất)

    4. Trường hợp gộp các thửa liền nhau thành 01 thửa, thì chỉ thu 01 thửa theo diện tích gộp lại.

    PHỤ LỤC 2

    ĐƠN GIÁ KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
    (Kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

    STT Quy mô diện tích thửa đất Giá dịch vụ (đồng/thửa)
    Đất đô thị Đất ngoài đô thị
    1 < 100m2 215.000 143.000
    2 Từ 100 – 300m2 255.000 170.000
    3 Từ > 300 – 500m2 270.000 181.000
    4 Từ > 500 – 1.000m2 331.000 220.000
    5 Từ > 1.000 – 3.000m2 454.000 302.000
    6 Từ > 3.000 – 10.000m2 698.000 466.000

    Ghi chú: Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT, được áp dụng trong trường; hợp người sử dụng đất thực hiện các quyền làm thay đổi ranh giới, diện tích thửa đất so với bản đồ địa chính và hợp đồng với tư vấn có chức năng hành nghề, lập bản vẽ trích đo địa chính thửa đất mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, nay có đề nghị thẩm định để thực hiện các quyền về sử dụng đất.

    PHỤ LỤC 3

    ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC NHÀ HOẶC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT
    (Kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

    STT Diện tích chiếm đất công trình xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng Giá dịch vụ (đồng/thửa, mảnh)
    Đất đô thị Đất ngoài đô thị
    1 < 100m2 429.000 287.000
    2 Từ 100 – 300m2 510.000 341.000
    3 Từ > 300 – 500m2 540.000 362.000
    4 Từ > 500- 1.000m2 662.000 441.000
    5 Từ > 1.000 – 3.000m2 908.000 604.000
    6 Từ > 3.000- 10.000m2 1.395.000 932.000

    Ghi chú:

    1. Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT; áp dụng đối với nhà, công trình xây dựng có 01 tầng.

    2. Trường hợp nhà, công trình xây dựng có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng giống nhau, không phải đo đạc riêng từng tầng thì chỉ tính đơn giá 01 tầng.

    3. Trường hợp nhà, công trình xây dựng có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau, phải đo đạc riêng từng tầng thì đơn giá cho mỗi tầng tính độc lập theo bảng trên.

    4. Trường hợp ranh giới nhà, công trình xây dựng trùng với ranh giới đất chỉ tính một lần đơn giá đối với công tác đo đạc (nếu đo đạc tài sản đồng thời với với trích đo địa chính thửa đất thì chỉ thu theo đơn giá tại Phụ lục 1; nếu đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với với trích đo địa chính thửa đất thì thu theo đơn giá của Phụ lục 3 này).

    Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 31.057 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5.0
    01

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Thời hạn tạm giữ xe khi xảy ra tai nạn giao thông là bao nhiêu lâu?
    Thông tin trung tâm Bảo hiểm xã hội thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
    Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bình Dương
    Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bình Phước
    Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bình Thuận
    Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Cà Mau
    Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Cần Thơ
    Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Đà Nẵng
    Các tin mới nhất
    Hệ số điều chỉnh giá đất là gì? Khi nào áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất?
    Chế độ chính sách với công chức biệt phái? Ai có thẩm quyền biệt phái?
    Chứng thực chữ ký khi nào? Trường hợp không được chứng thực chữ ký?
    Mất sổ hộ khẩu có sao không? Thủ tục xin cấp lại sổ hộ khẩu?
    Hồi tố là gì? Quy định về hiệu lực hồi tố trong pháp luật hình sự
    Nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lí hành chính nhà nước
    Trưng dụng đất là gì? Phân biệt giữa thu hồi đất và trưng dụng đất?
    Tham ô là gì? Tham ô tài sản khác tham nhũng tài sản như thế nào?
    Tìm kiếm tin tức

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan