Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn luật đất đai
    • Tư vấn luật dân sự
    • Tư vấn doanh nghiệp
    • Tư vấn luật hình sự
    • Tư vấn luật hôn nhân
    • Tư vấn luật lao động
    • Tư vấn luật thừa kế
    • Tư vấn sở hữu trí tuệ
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu Luật
  • Sinh viên Luật
  • Thông tin hữu ích
    • Cuộc sống
    • Địa chỉ
    • Kinh tế
    • Giáo dục
    • Tâm lý
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật

Điều kiện và mức hưởng chế độ nghỉ ốm đau hưởng nguyên lương

Chế độ ốm đau là gì? Trường hợp nghỉ được hưởng nguyên lương
  • 11/03/202111/03/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    Tư vấn pháp luật
    0
    Theo dõi Luật Dương Gia trên Google News

    Điều kiện và mức hưởng chế độ nghỉ ốm đau hưởng nguyên lương. Chế độ ốm đau là gì? Trường hợp nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật lao động năm 2019.

      Ốm đau là chuyện không thể tránh khỏi, để đảm bảo quyền lợi của người lao động, Luật Lao động đã có những quy định về chế độ nghỉ ốm hưởng nguyên lương.  Bê cạnh đó chế độ ốm đau là chính sách an sinh xã hội mang ý nghĩa nhân văn cao nhằm đảm bảo thu nhập cho người lao động do người lao động bị ốm đau hay tai nạn.

      uy nhiên, trên thực tế, nhiều người lao động vẫn khá mơ hồ về điều kiện, mức hưởng lương khi nghỉ ốm. Do đó người lao động đang trong thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau được hưởng nguyên lương. Vậy điều kiện và mức hưởng để được hưởng chế độ này được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây LUẬT DƯƠNG GIA xin trình bày về vấn đề này

      Chế độ ốm đau là gì? Trường hợp nghỉ được hưởng nguyên lương

      • 1 1. Điều kiện để được hưởng chế độ ốm đau
      • 2 2. Thời gian nghỉ ốm đau là bao lâu?
      • 3 3. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
      • 4 4. Mức hưởng chế độ ốm đau ra sao?
      • 5 5. Điều kiện để được hưởng chế độ ốm đau nguyên lương

      1. Điều kiện để được hưởng chế độ ốm đau

      Để được hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật thì trước hết  người lao động phải thuộc đối tượng được nghỉ chế độ ốm đau theo quy định của Thông tư 59/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đó là:

      a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

      b) Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

      c) Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

      2. Thời gian nghỉ ốm đau là bao lâu?

      a) Bản thân người lao động nghỉ ốm đau

      Thời gian được hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:

      – Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng:

      30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 

      40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

      60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

      – Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng:

      40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm;

      50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

      70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

      Trong đó, số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

      – Đối với người lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngày, theo Khoản 2 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội quy định người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:

      + Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

      + Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

      b) Nghỉ việc khi con ốm đau

      Trường hợp lao động có con bị ốm và được cơ sở y tế xác nhận thì được nghỉ như sau:

      • Con dưới 3 tuổi thì người lao động được nghỉ tối đa 20 ngày.
      • Con từ 3 tuổi đến 7 tuổi thì người lao động được nghỉ tối đa 15 ngày.

      Thời gian nghỉ trên được tính cho 1 năm làm việc tại đơn vị. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH mà một trong hai người hết thời gian nghỉ mà con vẫn chưa khỏi thì người còn lại được tiếp tục nghỉ để chăm sóc con.

      3. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

      – Đối với đơn vị sử dụng lao động: Lập mẫu 01B-HSB

      – Đối với người lao động: Cung cấp cấp giấy tờ cho người sử dụng lao động

      a) Trường hợp điều trị nội trú:

      + Bản sao Giấy ra viện của người lao động hoặc của con người lao động dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng bản sao Giấy báo tử; trường hợp Giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì bổ sung giấy tờ khác của cơ sở khám, chữa bệnh có thể hiện thời gian vào viện;

      + Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện.

      b) Trường hợp điều trị ngoại trú: Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

      c) Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám, chữa bệnh ở nước ngoài: Bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám chữa bệnh  do cơ sở khám chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

      4. Mức hưởng chế độ ốm đau ra sao?

      a) Trường hợp người lao động ốm đau thông thường

      Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được tính như sau:

      Mức hưởng chế độ ốm đau = Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x 75 (%) x Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau/ 24 ngày.

      Trong đó, số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

      b) Trường hợp người lao động bị bệnh dài ngày

      Với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục cần chữa trị dài ngày theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, mức hưởng được tính theo công thức:

      Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày = Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) x Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau.

      5. Điều kiện để được hưởng chế độ ốm đau nguyên lương

      Chế độ nghỉ ốm hưởng nguyên lương được hiểu là người lao động nghỉ ốm đau và vẫn hưởng lương như ngày làm việc bình thường, doanh nghiệp thực hiện việc chi trả lương này.

      5.1. Điều kiện áp dụng

      Người lao động được nghỉ việc mà vẫn tính lương khi phải có đầy đủ hai điều kiện sau:

      • Thứ nhất, người lao động thuộc diện nghỉ ốm đau quy định tại Điều 2 của Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc (như mục điều kiện nghỉ ốm hưởng BHXH).
      • Thứ hai, thời gian nghỉ ốm của lao động trùng với thời gian nghỉ phép năm.

      5.2. Thời gian nghỉ ốm nguyên lương

      Theo như điều kiện ở mục trên, thời gian nghỉ chế độ nghỉ ốm nguyên lương sẽ tính theo ngày phép năm của người lao động. Vì vậy, căn cứ vào Điều 111 của “Bộ luật lao động năm 2019“, người lao động làm việc cho đơn vị từ 12 tháng trở lên sẽ được nghỉ phép năm:

      1. Người lao động có đủ 12 tháng làm việc cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

      a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

      b) 14 ngày làm việc đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có có điều kiện sinh sống khắc nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành hoặc lao động chưa thành niên hoặc lao động là người khuyết tật;

      c) 16 ngày làm việc đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống đặc biệt khắc nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.

      Tuy nhiên, theo quy định của Bộ luật lao động năm 2019 thì đối tượng và thời gian nghỉ chế độ nghỉ phép năm của người lao động được quy định như sau:

      a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

      b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

      c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

      Nhìn chung theo quy định của luật mới thì số lượng ngày nghỉ phép hàng năm của người lao động không có sự thay đổi, nhưng đối tượng để làm cơ sở xác định số lượng ngày nghỉ hằng năm lại có khác biệt. Trước đó số lượng ngày nghỉ của người lao động đếu dựa trên điều kiện lao động, số ngày nghỉ phép hằng năm của người lao động làm việc trong điều kiện làm việc bình thường và người lao động làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc độc hại nguy hiểm.

      Tuy nhiên, theo quy định của Bộ luật lao động mới năm 2019 thì số lượng ngày nghỉ hàng năm của người lao động không chỉ phụ thuộc vào điều kiện lao động, mà còn căn cứ vào đối tượng tham gia lao động như: người khuyết tật, người lao động chưa thành niên – những đối tượng lao động này được pháp luật ưu tiên cho nghỉ với số lượng 14 ngày. Đây là quy định mới mang tính nhân văn cao của Bộ luật lao động năm 2019, đảm bảo cho những đối tượng này

      Thời gian nghỉ hàng năm do người sử dụng lao động quy định và có thông báo trước cho người lao động. Ngoài ra, người lao động có quyền đề xuất, trao đổi và thỏa thuận về phép năm, có thể nghỉ gộp hoặc phân chia nhiều lần nhưng không quá 3 lần.

      Do người lao động nghỉ vào thời gian nghỉ phép năm nên sẽ không bị trừ tỷ lệ lương như trường hợp nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Mức tính hưởng bằng nguyên giá trị lương như khi người lao động đi làm, nghĩa là 100% lương

      Như vậy, trên đây Công ty LUẬT DƯƠNG GIA đã cung cấp thông tin về chế độ nghỉ ốm nguyên lương và nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội. Người lao động cần kiểm tra các điều kiện áp dụng để biết mình được hưởng chế độ nào, thời gian bao lâu và mức tính hưởng cụ thể. Doanh nghiệp nên nắm vững các thông tin này để làm các thủ tục và thực hiện thủ tục hưởng đảm bảo quyền lợi cho lao động.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Mức hưởng

        Ngày nghỉ được hưởng nguyên lương

        Nghỉ ốm đau

        Người lao động nghỉ hưởng nguyên lương


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Thời gian nghỉ ốm dài ngày có tính hưởng phép năm không?

        Phép năm hay còn được gọi là nghỉ hằng năm là một trong các quyền của người lao động. Vậy thời gian nghỉ ốm dài ngày có tính hưởng phép năm không?

        ảnh chủ đề

        Nghỉ ốm, nghỉ phép năm có bị trừ tiền chuyên cần không?

        Tiền chuyên cần hiện nay là một khái niệm rất quen thuộc. Đây là một trong những chế độ các doanh nghiệp áp dụng để khuyến khích người lao động. Vậy nghỉ ốm, nghỉ phép năm có bị trừ tiền chuyên cần không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        ảnh chủ đề

        Bố mẹ vợ mất có được nghỉ không? Được nghỉ mấy ngày?

        Quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động? Bố mẹ vợ mất có được nghỉ không? Khi bố mẹ vợ của lao động nam mất người lao động được nghỉ mấy ngày?

        ảnh chủ đề

        Danh mục các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày BHXH mới nhất

        Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau? Các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày tiếng Anh là gì? Danh mục các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày BHXH mới nhất?

        ảnh chủ đề

        Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

        Như đã biết thì chế độ mai táng phí là khoản tiền được hỗ trợ dành cho người đã chết và thân nhân của họ khi người đã chết thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất mà pháp luật quy định. Vậy Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

        ảnh chủ đề

        Quy định mức hưởng trợ cấp đối với gia đình quân nhân dự bị

        Quy định mức hưởng trợ cấp đối với gia đình quân nhân dự bị? Hồ sơ, trách nhiệm, trình tự giải quyết trợ cấp tai nạn và trợ cấp chết do tai nạn hoặc do ốm đau, tai nạn rủi ro của quân nhân dự bị?

        ảnh chủ đề

        Điều kiện hưởng, cách tính mức hưởng trợ cấp mất việc làm

        Điều kiện hưởng trợ cấp mất việc làm? Cách tính trợ cấp mất việc làm?

        ảnh chủ đề

        Phạm vi và mức hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế

        Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế? Mức hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế?

        ảnh chủ đề

        Mức hưởng bảo hiểm y tế đúng tuyến, trái tuyến mới nhất

        Bảo hiểm y tế đúng tuyến, trái tuyến là gì? Bảo hiểm y tế đúng tuyến, trái tuyến tiếng anh là gì? Mức hưởng bảo hiểm y tế đúng tuyến? Mức hưởng bảo hiểm y tế trái tuyến?

        ảnh chủ đề

        Thôi việc là gì? Điều kiện hưởng và cách tính mức hưởng trợ cấp thôi việc?

        Thôi việc là gì? Điều kiện hưởng và cách tính mức hưởng trợ cấp thôi việc? Quyền và nghĩa vụ của người lao động? Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|88266|