Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

di-xe-cham-cung-bi-phat-muc-xu-phat-khi-dieu-khien-xe-chay-qua-cham

Đi xe chậm cũng bị phạt? Mức xử phạt khi điều khiển xe chạy quá chậm?

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Đi xe chậm cũng bị phạt? Mức xử phạt khi điều khiển xe chạy quá chậm?
  • 08/12/202008/12/2020
  • bởi Luật gia Phan Thị Hồng
  • Luật gia Phan Thị Hồng
    08/12/2020
    Tư vấn pháp luật
    0

    Nguyên tắc khi tham gia giao thông? Đi xe chậm có bị xử phạt không? Có quy định tốc độ tối thiểu khi tham gia giao thông không? Quy trình xử phạt vi phạm hành chính khi vi phạm giao thông? Mức xử phạt khi điều khiển xe chạy quá chậm?

    Mục lục

    • 1 1. Nguyên tắc khi tham gia giao thông
    • 2 2. Quy trình xử phạt vi phạm hành chính khi vi phạm giao thông
    • 3 3. Mức xử phạt khi điều khiển xe chạy quá chậm

    Các vấn đề liên quan đến giao thông luôn được cơ quan chức năng có thẩm quyền và toàn xã hội quan tâm. Theo đó tình trạng điều khiển phương tiện vượt quá tốc độ theo quy định và không đáp ứng tốc độ tối thiểu theo quy định là một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đáng tiếc cho nhiều trường hợp. Để làn đường luôn được lưu thông và không bị tắc nghẽn thì ở mỗi đoạn đường đều được quy định tốc độ tối đa và tốc độ tối thiểu. Và khi phương tiện đi vào đoạn đường quy định tốc độ tối thiểu nhưng không đáp ứng được vẫn bị xử lý vi phạm hành chính.

    di-xe-cham-cung-bi-phat-muc-xu-phat-khi-dieu-khien-xe-chay-qua-cham

    Tư vấn mức xử phạt khi điều khiển xe chạy quá chậm qua điện thoại: 1900.6568

    1. Nguyên tắc khi tham gia giao thông

    1.1. Nguyên  tắc chung hoạt động giao thông đường bộ

    Theo quy định tại Điều 4 Luật giao thông đường bộ năm 2008, những nguyên tắc trong hoạt động giao thông đường bộ bao gồm:

    Thứ nhất: Hoạt động giao thông đường bộ phải bảo đảm thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả; góp phần phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường.

    Thứ hai: Phát triển giao thông đường bộ phải gắn với quy hoạch, từng bước hiện đại và đồng bộ; gắn kết phương thức vận tải đường bộ với các phương thức vận tải khác như vận tải đường thủy, đường sắt…

    Thứ ba: Quản lý hoạt động giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp trách nhiệm, quyền hạn cụ thể, đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành và chính quyền địa phương các cấp.

    Thứ tư: Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm không chỉ của các cơ quan mà còn là của mọi tổ chức, cá nhân trong xã hội.

    Thứ năm: Người tham gia giao thông đường bộ phải có ý thức tự giác, nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông, giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác. Chủ phương tiện và người điều khiển phương tiện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bảo đảm an toàn của phương tiện tham gia giao thông đường bộ./.

    Xem thêm: Mức xử phạt lỗi chạy quá tốc độ năm 2021 đối với ô tô và xe máy

    Thứ sáu: Mọi hành vi vi phạm pháp luật giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật. Theo đó, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả xảy ra, chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật giao thông đường bộ có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; và nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật

    1.2. Nguyên tắc khi điều khiển phương tiện trên đường bộ về tốc độ và khoảng cách

    Điều 4 Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về nguyên tắc chung khi điều khiển phương tiện trên đường bộ về tốc độ và khoảng cách như sau:

    “1. Khi tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc), kể cả đường nhánh ra vào đường cao tốc, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe (thuộc chủng loại xe cơ giới và xe máy chuyên dùng) được ghi trên biển báo hiệu đường bộ; tại những đoạn đường không có biển báo hiệu đường bộ quy định về tốc độ, quy định về khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện các quy định tại Thông tư này.

    Riêng tốc độ, khoảng cách an toàn xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự chỉ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 8 và Điều 12 của Thông tư này.

    2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được phép đi vào đường cao tốc theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trên đường cao tốc phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu theo quy định tại Điều 9 và Điều 12 của Thông tư này.

    3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp với điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn giao thông.”

    Căn cứ vào Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định của Điều 9 Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc:  Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không vượt quá 120 km/h. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.

    Xem thêm: Mức xử phạt lỗi tốc độ? Chạy quá tốc độ ô tô, xe máy bị xử phạt bao nhiêu?

    Ngoài ra Điều 10 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về Đặt biển báo hạn chế tốc độ

    Việc đặt biển báo hạn chế tốc độ thực hiện theo quy định của pháp luật về báo hiệu đường bộ và phải căn cứ vào điều kiện thực tế của đoạn tuyến, tuyến đường về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, về lưu lượng, chủng loại phương tiện và về thời gian trong ngày.

    Đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ, lắp đặt đầy đủ biển báo hạn chế tốc độ trước khi đưa công trình vào sử dụng. Đối với đoạn tuyến, tuyến đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi quản lý, cơ quan quản lý đường bộ phải chủ động, kịp thời lắp đặt biển báo hiệu đường bộ theo quy định.

    Trên các đường nhánh ra, vào đường cao tốc, khi đặt biển báo hạn chế tốc độ, trị số tốc độ ghi trên biển không được dưới 50 km/h.Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này, quyết định đặt biển báo hiệu các trường hợp dưới đây:

    – Đối với đường đôi, đặt biển báo hạn chế tốc độ riêng cho từng chiều đường;

    – Đặt biển báo hạn chế tốc độ cho một khoảng thời gian trong ngày (biển phụ, biển điện tử);

    – Đặt biển báo hạn chế tốc độ riêng đối với các loại phương tiện có nguy cơ mất an toàn giao thông cao;

    -Đặt biển báo hạn chế tốc độ có trị số lớn hơn 60 km/h (đối với đoạn đường trong khu vực đông dân cư), lớn hơn 90 km/h (đối với đoạn đường ngoài khu vực đông dân cư) cho các tuyến đường có vận tốc thiết kế lớn hơn vận tốc tối đa quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này nhưng phải đảm bảo khai thác an toàn giao thông.

    Xem thêm: Đoạn đường nào được bắn tốc độ? CSGT bắn tốc độ thế nào là đúng luật?

    2. Quy trình xử phạt vi phạm hành chính khi vi phạm giao thông

    Thuộc trường hợp được phép dừng xe nêu trên, Cảnh sát giao thông thực hiện quy trình như sau:

    Bước 1: Tuýt còi

    Bước 2: Chào hỏi

    Cảnh sát giao thông phải có thái độ đúng mực, ứng xử phù hợp với từng đối tượng được kiểm tra.

    Lưu ý: Cảnh sát giao thông phải đeo thẻ xanh, mặc đồng phục đúng quy định.

    Bước 3: Kiểm tra giấy tờ

    Bao gồm:

    – Giấy phép lái xe

    Xem thêm: Mức phạt vượt quá tốc độ cho phép của xe máy điện và xe đạp điện

    – Giấy đăng ký xe.

    – Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    – Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

    – Các giấy tờ khác có liên quan đến người, phương tiện, hoạt động vận tải

    Cảnh sát giao thông phải đối chiếu các giấy tờ này với nhau

    Sau đó kiểm tra điều kiện tham gia giao thông của phương tiện và các hoạt động vận tải đường bộ như kiểm soát quy cách, kích thước hàng hóa, phương tiện vận tải, đồ vật có cất giấu tang vật…

    Bước 4: Xử phạt vi phạm giao thông

    Có 2 trường hợp có khả năng xảy ra:

    Xem thêm: Thẩm quyền đặt biển báo tốc độ? Ý nghĩa của các biển báo tốc độ?

    Thứ nhất là xử phạt không lập biên bản (còn gọi là phạt tại chỗ/phạt nóng)

    CSGT chỉ được phép không lập biên bản trong trường hợp sau:

    – Phạt cảnh cáo.

    – Phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân và 500.000 đồng đối với tổ chức.

    Nếu không lập biên bản thì CSGT phải lập Quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.

    Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải theo đúng quy định tại Thông tư 34/2014/TT-BCA (xem chi tiết Mẫu Quyết định tại file đính kèm)

    Thứ hai là xử phạt lập biên bản (còn gọi là phạt nguội)

    Không thuộc trường hợp không lập biên bản nêu trên, trường hợp này thì CSGT phải lập hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính cùng với việc giữ bằng lái xe. Và buộc bạn phải đến Kho bạc Nhà nước nộp tiền phạt mới được phép lấy lại bằng lái xe .

    Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính gồm: Biên bản vi phạm hành chính, Quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục.

    Biên bản vi phạm hành chính phải theo đúng quy định tại Thông tư 34/2014/TT-BCA (xem chi tiết Biên bản tại file đính kèm)

    3. Mức xử phạt khi điều khiển xe chạy quá chậm

    Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ về việc điều khiển xe với tốc độ chậm

    2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

    a) Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 5 Điều này;

    b) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định;

    Căn cứ vào điểm d khoản 2 điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt với hành vi xe người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm khi điều khiển xe với tốc độ chậm

    . Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

    a) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;

    b) Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;

    c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

    d) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông;

    Như vậy, đối với lỗi điều khiển phương tiện với tốc độ chậm thì xe ô tô và các loại xe tương tự sẽ bị xử phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng; xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự sẽ bị xử phạt từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng. Với lỗi này sẽ không bị xử lý hình thức xử phạt bổ sung.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật gia Phan Thị Hồng

    Chức vụ: Chuyên viên tư vấn

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Lao động, Hôn Nhân&Gia đình, Bảo hiểm xã hội

    Trình độ đào tạo: Đại học

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 3 năm

    Tổng số bài viết: 316 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Các mức xử phạt khi người điều khiển tham gia giao thông bằng xe máy vượt quá tốc độ quy định
    - Mức tiền phạt do vượt quá tốc độ, không đủ tuổi và không giấy tờ xe
    - Mức xử phạt khi vượt quá tốc độ trong đô thị là 6km/h
    - Không đeo thẻ lái xe bị phạt bao nhiêu tiền?
    - Từ năm 2016 thay đổi vận tốc điều khiển xe trong khu vực đông dân cư
    - Vượt quá tốc độ theo biển báo mới có bị xử phạt không?
    Xem thêm
    5.0
    01

    Tags:

    Biển báo tốc độ

    Chạy xe quá chậm

    Vượt quá tốc độ

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Giấy xác nhận dân sự là gì? Nơi cấp, lệ phí và thủ tục cấp giấy xác nhận dân sự?
    Dịch vụ công trực tuyến là gì? Những quy định cần biết về dịch vụ công trực tuyến?
    Giải phóng mặt bằng là gì? Quy trình giải phóng mặt bằng đúng luật?
    Sổ mục kê là gì? Quy định về lập, sử dụng và quản lý Sổ mục kê mới nhất?
    Đất chuyên dùng là gì? Quy định về đất chuyên dùng theo Luật đất đai?
    Đơn vị trực thuộc là gì? Phân biệt các đơn vị phụ thuộc theo Luật Doanh nghiệp?
    Mã số bảo hiểm xã hội là gì? Cách tra cứu thông tin mã số BHXH nhanh nhất?
    Thu nhập bình quân đầu người GDP là gì? Công thức và cách tính GDP bình quân đầu người?
    Các tin mới nhất
    Thu hồi, sửa đổi bổ sung, huỷ quyết định về thi hành án dân sự
    Người công tác trong lực lượng vũ trang sinh con thứ ba có bị kỷ luật không?
    Thoái vốn nhà nước trong công ty cổ phần
    Chủ tịch nước là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước như thế nào?
    Công an nhân dân là gì? Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gồm lực lượng nào?
    Thu nhập bình quân đầu người GDP là gì? Công thức và cách tính GDP bình quân đầu người?
    Mã số bảo hiểm xã hội là gì? Cách tra cứu thông tin mã số BHXH nhanh nhất?
    Đơn vị trực thuộc là gì? Phân biệt các đơn vị phụ thuộc theo Luật Doanh nghiệp?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Mức xử phạt lỗi tốc độ? Chạy quá tốc độ ô tô, xe máy bị xử phạt bao nhiêu?
    10/12/2020
    muc-xu-phat-vi-pham-toc-do-chay-qua-toc-do-o-to-xe-may-bi-xu-phat-bao-nhieu
    Đi xe chậm cũng bị phạt? Mức xử phạt khi điều khiển xe chạy quá chậm?
    08/12/2020
    di-xe-cham-cung-bi-phat-muc-xu-phat-khi-dieu-khien-xe-chay-qua-cham
    Đoạn đường nào được bắn tốc độ? CSGT bắn tốc độ thế nào là đúng luật?
    06/12/2020
    canh-sat-giao-thong-duoc-ban-toc-do-o-dau-ban-toc-do-nhu-the-nao-la-dung-luat
    Thẩm quyền đặt biển báo tốc độ? Ý nghĩa của các biển báo tốc độ?
    19/08/2020
    Mức phạt vượt quá tốc độ cho phép của xe máy điện và xe đạp điện
    21/10/2020
    Mức xử phạt đối với người điều khiển xe ô tô có hành vi lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường và gây ra tai nạn giao thông
    17/01/2020
    Mức xử phạt lỗi chạy quá tốc độ năm 2021 đối với ô tô và xe máy
    01/01/2021
    loi-chay-qua-toc-do-muc-xu-phat-cu-the-doi-voi-o-to-va-xe-may
    Mức xử phạt hành vi đi vượt quá tốc độ
    15/04/2017
    Mức tiền phạt do vượt quá tốc độ, không đủ tuổi và không giấy tờ xe
    16/02/2018
    Xử phạt hành chính về vượt quá tốc độ và nồng độ cồn đối với xe máy
    11/08/2015