Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Di chúc để lại tài sản cho người ngoài gia đình, cho bạn thân được không?

Tư vấn pháp luật

Di chúc để lại tài sản cho người ngoài gia đình, cho bạn thân được không?

  • 08/02/202108/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    08/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Di chúc để lại tài sản cho người ngoài gia đình, cho bạn thân được không? Di chúc lại muốn để lại di sản cho người ngoài thì có hợp pháp không?

    Mỗi cá nhân đều có quyền bình đẳng trong việc định đoạt tài sản của mình, trong đó việc lập di chúc chứng minh rõ nhất cho quyền làm chủ tài sản của mỗi cá nhân.Di chúc bản chất là việc thể hiện ý chí của cá nhân nên nó được hình thành dựa trên ý chí đơn phương của người để lại di sản thừa kế mà không phụ thuộc vào ý chí của các chủ thể khác. Qua việc lập di chúc, cá nhân có ý định xác lập một giao dịch dân sự về thừa kế với quyết định chuyển giao một phần hoặc toàn bộ di sản của mình cho người đã được xác định trong di chúc.Nhiều người vẫn hiểu lầm rằng những người được hưởng thừa kế theo di chúc bắt buộc phải là người trong nhà, cùng chung huyết thống tuy nhiên trên thực tế theo quy định của pháp luật người để lại di chúc toàn quyền được định đoạt người hưởng di sản của mình thông qua di chúc

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Di chúc là gì? Điều kiện có hiệu lực của di chúc
    • 2 2. Người muốn để lại di sản có thể lập di chúc cho những ai?

    1. Di chúc là gì? Điều kiện có hiệu lực của di chúc

    Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 Di chúc là hành vi pháp lý đơn phương do đó việc lập di chúc phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thừa kế theo di chúc.

    Đầu tiên, người lập di chúc phải là người đã thành niên, trừ người mất năng lực hành vi dân sự không làm chủ được hành vi của mình. Đối với người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi có tài sản và muốn để lại di chúc thì cần được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

    Về hình thức của di chúc, theo quy định tại điều 649 Bộ luật dân sự 2015, di chúc phải được lập thành văn bản, Trong trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa do bệnh tật hoặc các nguyên nhân khác mà không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng. Đối với từng loại di chúc khác nhau, định đoạt các loại tài sản khác nhau, pháp luật có những quy định riêng về hình thức của di chúc.

    Bản di chúc được coi là hợp pháp khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điều 652 Bộ luật dân sự 2015 như sau:

    “1. Di chúc được coi là hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

    a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép;

    b) Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.

    2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.

    3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

    Xem thêm: Mẫu di chúc thừa kế viết tay và công chứng hợp pháp mới nhất năm 2022

    4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

    5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp, nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau đó những người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng hoặc chứng thực.”

    Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ di chúc bất kì thời điểm nào. trong trường hợp người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau; nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật; Trong trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ.

    Chủ thể có quyền lập di chúc

    Người thuộc các trường hợp sau có quyền lập di chúc:

    • Người đã thành niên có quyền lập di chúc, trừ trường hợp người đó bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
    • Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.

    Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân người để lại tài sản cho người khác trước khi chết. Nếu đủ điều kiện để lập di chúc như trên thì người lập di chúc có thể chỉ định người thừa kế và phân định tài sản của mình mà không cần sự đồng ý của bất kỳ ai.

    Theo đó để di chúc có hiệu lực thì cần phải đáp ứng những điều kiện sau:

    Người lập di chúc:

    Xem thêm: Một số bất cập trong các quy định của pháp luật về thừa kế theo di chúc

    Người lập di chúc là người từ đủ 18 tuổi có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, người từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi có thể lập di chúc nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý. Sự đồng ý ở đây là sự đồng ý cho họ lập di chúc, còn về nội dung di chúc do chính người chưa thành niên đó quyết định.
    Đối với những người đã thành niên nhưng bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình thì không có quyền lập di chúc. Nếu họ lập di chúc, thì di chúc đó không được công nhận.

    Ý chí của người lập di chúc

    Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép. Đây là điều kiện có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá giá trị pháp lý của di chúc hay không. Muốn xác định một di chúc có phải là ý chí tự nguyện của người lập di chúc hay không, cần phải dựa vào sự thống nhất giữa ý chí của người lập di chúc và sự thể hiện ý chí đó trong nội dung của di chúc. Chỉ khi nào di chúc phản ánh một cách trung thực, khách quan những mong muốn của người lập di chúc thì sự định đoạt đó mới được coi là tự nguyện. Trong trường hợp người lập di chúc bị đe dọa thì di chúc đó bị vô hiệu, không phát sinh hiệu lực pháp luật. Mọi hành vi lừa dối, đe dọa, cưỡng ép… người lập di chúc đều bị coi là trái pháp luật.

    Điều kiện về nội dung của di chúc

    Nội dung của di chúc chứa đựng toàn bộ những quyết định của người để lại di sản trong việc định đoạt sản của người lập di chúc sau khi chết. Di chúc là một giao dịch dân sự, do vậy, di chúc cũng cần tuân thủ các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong đó có điều kiện về nội dung của di chúc. Cụ thể, nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
    Theo quy định tại Điều 631 Bộ luật dân sự 2015, di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Một là ngày, tháng, năm lập di chúc; Hai là họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc; Ba là họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Bốn là Di sản để lại và nơi có di sản. Ngoài các nội dung trên thì di chúc còn có thể có các nội dung khác như: chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ; xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Xác định ai là người phụ trách quản lý di sản …
    Ý chí của người lập di chúc phải phù hợp với các quy định của pháp luật và không trái với đạo đức xã hội, tuân thủ theo các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 BLDS 2015.

    Điều kiện về hình thức của di chúc

    Về mặt hình thức, di chúc được thể hiện dưới một trong hai hình thức bao gồm: di chúc bằng văn bản và di chúc miệng. Bộ luật dân sự 2015 có quy định riêng về hình thức với di chúc của từng đối tượng lập di chúc đặc thù như sau:
    Hình thức miệng (di chúc bằng miệng điều 629 BLDS): là sự bày tỏ bằng lời nói ý chí của người để lại di sản thừa kế lúc còn sống trong việc định đoạt khối di sản của mình cho người khác sau khi mình chết. Di chúc miệng chỉ được công nhận là hợp pháp khi người lập di chúc ở trong tình trạng tính mạng bị đe dọa nghiêm trọng mà không thể lập di chúc viết được. Người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau đó những người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày người lập di chúc miệng thẻ hiện ý chí cuối cùng của mình thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng (khoản 5 điều 630 BLDS). Sau 3 tháng kể từ ngày lập di chúc miệng nếu người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng hủy bỏ (khoản 1 Điều 629 BLDS).
    Hình thức văn bản: hình thức di chúc bằng văn bản bao gồm các loại là Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng; Di chúc bằng văn bản có người làm chứng; Di chúc bằng văn bản có công chứng; Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

    2. Người muốn để lại di sản có thể lập di chúc cho những ai?

    Theo điều 624 Bộ luật Dân sự: Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

    Di sản trong di chúc thuộc sở hữu của người để lại di chúc trước khi chết nên việc để lại di chúc chuyển tài sản cho ai là quyền của người để lại di chúc, không phân biệt người được nhận tài sản có phải người thân trong gia đình hay không. Do đó, bạn có thể viết di chúc để lại toàn bộ tài sản cho người khác không thuộc gia đình mình.

    Tuy nhiên, tại khoản 1 Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc như sau:

    1. Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:

    a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;

    Xem thêm: Di chúc là gì? Điều kiện có hiệu lực của di chúc là gì?

    b) Con thành niên mà không có khả năng lao động.

    Như vậy, bạn có viết di chúc để lại toàn bộ tài sản cho người khác không thuộc gia đình thì những người thuộc trường hợp trên (cha mẹ bạn) vẫn được hưởng một phần di sản thừa kế của bạn. Trừ trường hợp, họ từ chối nhận di sản hoặc là người không có quyền hưởng di sản.

    Xem thêm: Di chúc hợp pháp không cần công chứng, chứng thực

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 10.208 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Di chúc

    Di chúc hợp pháp

    Điều kiện có hiệu lực của di chúc


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Di chúc và di ngôn là gì? Đặc điểm, tại sao phải lập di chúc và di ngôn?

    Di chúc và di ngôn là gì? Đặc điểm của di chúc và di ngôn? Tại sao phải lập di chúc và di ngôn? Di chúc hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt nam?

    Di chúc được lưu giữ bao lâu? Việc nhận lưu trữ di chúc?

    Di chúc được lưu giữ bao lâu? Việc nhận lưu trữ di chúc?

    Di chúc hợp pháp là gì? Di chúc thế nào được coi là hợp pháp?

    Di chúc hợp pháp là gì? Di chúc thế nào được coi là hợp pháp? 

    Di chúc hợp pháp là gì? Di chúc đáp ứng điều kiện gì thì được coi là hợp pháp?

    Di chúc hợp pháp là gì? Di chúc đáp ứng điều kiện gì thì được coi là hợp pháp? Di chúc hợp pháp cần những điều kiện gì? Hiệu lực pháp luật của di chúc.

    Những thông tin cần biết, cần lưu ý quan tâm trước khi lập – viết di chúc

    Những thông tin cần biết, cần lưu ý quan tâm trước khi lập - viết di chúc. Muốn lậ di chúc cần chuẩn bị những gì? Cần tới đâu để lập di chúc?

    Di chúc có bắt buộc phải công chứng/chứng thực mới có hiệu lực không?

    Di chúc có bắt buộc phải công chứng/chứng thực mới có hiệu lực không? Di chúc viết tay có hiệu lực không? Di chúc không có người làm chứng có hiệu lực không?

    Nếu có nhiều di chúc ở nhiều thời điểm khác nhau, di chúc nào có hiệu lực?

    Nếu có nhiều di chúc ở nhiều thời điểm khác nhau, di chúc nào có hiệu lực? Lập nhiều di chúc thì di chúc nào là di chúc có giá trị hiệu lực thi hành?

    Độ tuổi được lập di chúc? Dưới 18 tuổi có được phép lập di chúc không?

    Độ tuổi được lập di chúc? Dưới 18 tuổi có được phép lập di chúc không? Bao nhiêu tuổi thì được lập di chúc? Điều kiện để được pháp lập di chúc hợp pháp?

    Di chúc viết tay không có người làm chứng có giá trị hiệu lực không?

    Di chúc viết tay không có người làm chứng có giá trị hiệu lực không? Di chúc viết tay cần làm gì để có hiệu lực? Di chúc viết tay có cần người làm chứng không?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Thời gian chốt sổ BHXH? Làm sao biết sổ BHXH đã chốt chưa?

    Chốt sổ BHXH cho lao động là gì? Thời gian chốt sổ BHXH? Làm sao biết sổ BHXH đã chốt chưa?

    Thực thi pháp luật là gì? Cơ quan thực thi pháp luật Việt Nam?

    Thực thi pháp luật là gì? Cơ quan thực thi pháp luật Việt Nam?Phân biệt các hình thức thực hiện pháp luật?

    Quy định về điều kiện để được giải quyết ly hôn đơn phương

    Tổng quan về ly hôn đơn phương? Quy định về điều kiện để được giải quyết ly hôn đơn phương? Thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất?

    Sang tên xe máy trong cùng tỉnh có được giữ lại biển số xe?

    Khái quát về quy định sang tên xe? Sang tên xe máy trong cùng tỉnh có được giữ lại biển số xe? Có được đổi biển số xe mới nếu không thích biển số cũ?

    Đồng tiền Việt Nam là gì? Lịch sử và các mệnh giá tiền Đồng?

    Đồng tiền Việt Nam là gì? Đồng tiền Việt Nam được dịch với tên tiếng Anh là gì? Lịch sử và các mệnh giá tiền Đồng Việt Nam?

    Tội trốn thuế là gì? Tội trốn thuế theo Bộ luật hình sự 2015?

    Tội trốn thuế là gì? Tội trốn thuế được biết đến với tên tiếng Anh là gì? Tội trốn thuế theo Bộ luật hình sự 2015?

    Tiền trượt giá bảo hiểm xã hội là gì? Lãnh tiền trượt giá ở đâu?

    Tiền trượt giá bảo hiểm xã hội là gì? Tiền trượt giá bảo hiểm xã hội được biết đến với tên tiếng Anh là gì? Lãnh tiền trượt giá ở đâu?

    Độc lập là gì? Ý nghĩa của độc lập, tự do đối với một quốc gia?

    Độc lập là gì? Độc lập được dịch với tên trong tiếng Anh là gì? Ý nghĩa của độc lập, tự do đối với một quốc gia?

    Bảo lãnh thanh toán là gì? Bảo lãnh thanh toán ngân hàng?

    Bảo lãnh thanh toán là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Mẫu bảo lãnh thanh toán? Bảo lãnh thanh toán ngân hàng là gì?Thủ tục bảo lãnh thanh toán ngân hàng?

    Mẫu đơn xin xác nhận đất đai (xác nhận quyền sử dụng đất)

    Đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất? Hướng dẫn viết đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất?

    Thủ tục và hồ sơ đăng ký bảo hộ độc quyền tên kênh Youtube

    Đăng ký thương hiệu kênh youtube là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Thủ tục đăng ký thương hiệu kênh youtube? Hồ sơ đăng ký thương hiệu kênh Youtube?

    17 tuổi có được thi bằng lái xe máy không? Độ tuổi thi GPLX?

    Bằng lái xe là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? 17 tuổi có được thi bằng lái xe không? Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe máy?

    Bóc lột lao động là gì? Bóc lột sức lao động bị xử phạt thế nào?

    Bóc lột lao động là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Một số hình thức bóc lột sức lao động? Bóc lột sức lao động bị xử phạt như thế nào?

    Hướng dẫn cách gửi và tra cứu hồ sơ BHXH qua bưu điện

    Sơ lược về Bảo hiểm xã hội? Thuật ngữ tiếng Anh? Hướng dẫn nộp hồ sơ BHXH qua bưu điện? Hướng dẫn tra cứu trực tuyến hồ sơ BHXH?

    Thị tộc là gì? Đặc điểm và lịch sử phát triển của chế độ thị tộc?

    Thị tộc là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Đặc điểm của chế độ thị tộc? Lịch sử phát triển của chế độ Thị tộc?

    Đổi tiền rách ở ngân hàng nào? Đổi tiền rách có mất phí không?

    Quy định về việc đổi tiền rách tại ngân hàng? Tiền rách tiếng Anh là gì? Đổi tiền rách ở ngân hàng nào? Đổi tiền rách có mất phí không? Thủ tục đổi tiền rách tại các ngân hàng?

    Lương giáo viên THPT (cấp 3) là bao nhiêu? Cách tính đúng?

    Bậc lương giáo viên THPT? Lương của giáo viên THPT tiếng Anh là gì? Hướng dẫn tính lương giáo viên THPT? Một số phụ cấp đối với giáo viên?

    Mẫu hợp đồng thuê, mượn tài sản và hướng dẫn soạn thảo

    Mượn tài sản là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Mẫu hợp đồng cho mượn tài sản? Mẫu hợp đồng thuê tài sản là gì? Hướng dẫn cách soạn thảo?

    Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Ý nghĩa và ví dụ?

    Thời hiệu truy cứu TNHS là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Thời điểm xác định thời hiệu truy cứu TNHS? Ý nghĩa quy định thời hiệu? Ví dụ?

    Mẫu biên bản xác nhận góp vốn cho cổ đông mới và chuẩn nhất

    Mẫu biên bản xác nhận góp vốn cho cổ đông là gì? Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản xác nhận góp vốn cho cổ đông.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá