Môn hó Kỹ thuật theo chương trình học tiểu học mới là một môn học rất thú vị cung cấp cho các em học sinh kiến thức hữu ích trong cuộc sống. Dưới đây là bài viết về: Đề thi học kì 1 Kỹ thuật 4 năm học 2024 - 2025 có đáp án.
Mục lục bài viết
1. Đề cương ôn thi học kì 1 Kỹ thuật 4 năm học 2024 – 2025 có đáp án:
Bài 1. Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
– Nhận biết vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu cơ bản như: kim, chỉ, kéo cắt vải, đồng hồ đo, vải, chỉ thêu,..
– Hướng dẫn cách sử dụng các dụng cụ cắt, khâu, thêu đúng cách.
Bài 2. Cắt vải theo đường vạch dấu
– Hướng dẫn cách đánh dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
– Giới thiệu cách kiểm tra độ dài đường vạch dấu sau khi cắt để đảm bảo chính xác.
Bài 3. Khâu thường
– Hướng dẫn cách thắt khâu thường và tạo độ rút của khâu.
– Giới thiệu cách điều chỉnh độ căng chỉ khi khâu thường.
Bài 4. Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
– Hướng dẫn cách ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
– Giới thiệu cách tạo độ rút của khâu ghép hai mép.
Bài 5. Khâu đột thưa
– Hướng dẫn cách thực hiện khâu đột thưa và kiểm tra độ đều của khâu.
Bài 6. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
– Hướng dẫn cách viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
– Giới thiệu cách tạo độ rút của khâu viền.
Bài 7. Thêu móc xích
– Hướng dẫn các bước thực hiện thêu móc xích.
– Giới thiệu cách tạo độ đều và đẹp cho các mũi thêu.
Bài 8. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
– Hướng dẫn học sinh chọn và thiết kế sản phẩm cần cắt, khâu, thêu.
– Hướng dẫn học sinh thực hiện cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
2. Đề thi học kì 1 Kỹ thuật 4 năm học 2024 – 2025 có đáp án:
2.1. Đề thi thứ nhất:
Câu 1: Vật liệu phổ biến nhất để may quần áo là gì?
a. Vải cotton b. Vải lanh c. Vải lụa d. Vải len
Đáp án: a. Vải cotton
Câu 2: Dụng cụ cắt vải được sử dụng phổ biến nhất là gì?
a. Kéo cắt vải b. Dao rọc vải c. Thước cắt vải d. Kẹp cắt vải
Đáp án: a. Kéo cắt vải
Câu 3: Loại chỉ thường được sử dụng để may quần áo là gì?
a. Chỉ len b. Chỉ cotton c. Chỉ lụa d. Chỉ dù
Đáp án: b. Chỉ cotton
Câu 4: Dụng cụ thêu nào được sử dụng để tạo ra các họa tiết tỉ mỉ trên vải?
a. Kim thêu b. Kéo cắt vải c. Dao rọc vải d. Thước cắt vải
Đáp án: a. Kim thêu
Câu 5: Để giảm sự nhăn và co rút của vải, người ta thường làm gì trước khi bắt đầu cắt?
a. Giặt vải b. Xả nước vải c. Phơi vải ngoài trời d. Phủ vải bằng tinh bột sắn
Đáp án: a. Giặt vải
Câu 6: Đường vạch dấu được vẽ trên vải bằng cách sử dụng dụng cụ gì?
a. Kéo cắt vải b. Dao rọc vải c. Bút vạch dấu d. Thước cắt vải
Đáp án: c. Bút vạch dấu
Câu 7: Đường vạch dấu thường được vẽ trên vải bằng màu gì? a. Màu đen b. Màu đỏ c. Màu xanh d. Màu vàng
Đáp án: a. Màu đen
Câu 8: Khi cắt vải theo đường vạch dấu, người ta thường sử dụng dụng cụ gì để giữ cho vải không trượt khỏi vị trí?
a. Kéo cắt vải b. Dao rọc vải c. Kẹp cắt vải d. Thước cắt vải
Đáp án: c. Kẹp cắt vải
Câu 9: Khi cắt vải theo đường vạch dấu, người ta cần cẩn thận để tránh làm gì?
a. Cắt vải lệch hướng b. Cắt vải quá ngắn c. Cắt vải quá dài d. Cắt vải thành nhiều mảnh nhỏ
Đáp án: a. Cắt vải lệch hướng
Câu 10: Đường vạch dấu trên vải nên được vẽ bằng loại bút gì để dễ dàng xóa sau khi cắt?
a. Bút chì b. Bút màu c. Bút nước d. Bút dạ
Đáp án: a. Bút chì
2.2. Đề thi thứ hai:
Câu 1: Khâu thường thường được sử dụng để làm gì?
a. Khâu quần áo b. Khâu đồ thủ công c. Khâu giày dép d. Khâu đồ da
Đáp án: a. Khâu quần áo
Câu 2: Để thực hiện khâu thường, người ta cần sử dụng loại kim nào?
a. Kim thêu b. Kim may c. Kim cà vạt d. Kim ghim
Đáp án: b. Kim may
Câu 3: Khi thực hiện khâu thường, người ta nên đặt mũi kim ở đâu trên vải?
a. Gần mép vải b. Giữa vải c. Gần trung tâm vải d. Gần gấp vải
Đáp án: a. Gần mép vải
Câu 4: Khâu thường có thể được sử dụng để thay thế loại khâu nào trong trường hợp không có máy may?
a. Khâu đơn b. Khâu kép c. Khâu zigzag d. Khâu may
Đáp án: d. Khâu may
Câu 5: Khi thực hiện khâu thường, người ta nên kéo chỉ đến đâu để tránh bị đứt? a. Kéo đến hết độ dài chỉ b. Kéo đến nửa độ dài chỉ c. Kéo đến khoảng 1/3 độ dài chỉ d. Không cần kéo chỉ
Đáp án: c. Kéo đến khoảng 1/3 độ dài chỉ
Câu 6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường thường được sử dụng để làm gì?
a. Ghép mép áo sơ mi b. Ghép mép váy c. Ghép mép quần d. Ghép mép đầm
Đáp án: b. Ghép mép váy
Câu 7: Khi ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, người ta nên để đầu chỉ ở đâu trên vải?
a. Để đầu chỉ ở bên phải vải b. Để đầu chỉ ở bên trái vải
c. Để đầu chỉ ở giữa vải d. Không quan trọng
Đáp án: b. Để đầu chỉ ở bên trái vải
Câu 8: Trong quá trình khâu, người ta cần làm gì để giữ cho hai mép vải thẳng hàng và không bị lệch?
a. Cài kẹp giữ mép vải b. Tạm khâu vải lại với nhau ở giữa
c. Cắt vải thành hai mảnh riêng biệt để khâu d. Không cần làm gì cả
Đáp án: a. Cài kẹp giữ mép vải
Câu 9: Khi khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, người ta cần phải chú ý đến gì?
a. Độ rộng của mép vải b. Loại chỉ sử dụng
c. Màu sắc của vải d. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: a. Độ rộng của mép vải
Câu 10: Trong quá trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, người ta nên giữ độ căng chỉ như thế nào?
a. Giữ chỉ căng thật chặt b. Giữ chỉ không quá căng
c. Giữ chỉ căng một cách đều đặn trên toàn bộ vải d. Không cần giữ độ căng chỉ
Đáp án: b. Giữ chỉ không quá căng
2.3. Đề thi thứ ba:
Câu 1: Khâu đột thưa được sử dụng để làm gì?
a. Gắn nhiều lớp vải lại với nhau b. May cổ áo, gấu quần, tay áo
c. May thêu họa tiết lên vải d. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: a. Gắn nhiều lớp vải lại với nhau
Câu 2: Trong quá trình khâu đột thưa, một mũi khâu đột thưa được tạo ra bằng cách làm gì?
a. Đưa kim qua lớp vải và rút chỉ ra phía sau vải
b. Đưa kim qua lớp vải và rút chỉ ra phía trước vải
c. Đưa kim vào lớp vải và rút chỉ ra bên cạnh vải
d. Đưa kim vào lớp vải và rút chỉ ra giữa lớp vải
Đáp án: b. Đưa kim qua lớp vải và rút chỉ ra phía trước vải
Câu 3: Trong quá trình khâu đột thưa, độ rộng của mũi khâu phải đảm bảo như thế nào?
a. Độ rộng của mũi khâu phải đủ để có thể rút chỉ sau này
b. Độ rộng của mũi khâu phải đủ để vải không bị xếp gấp
c. Độ rộng của mũi khâu phải đủ để chỗ khâu không bị rách khi kéo vải
d. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: d. Tất cả các đáp án trên
Câu 4: Khâu đột thưa thường được sử dụng để khâu loại vải nào?
a. Vải mỏng b. Vải dày c. Vải mềm d. Vải cứng
Đáp án: b. Vải dày
Câu 5: Trong quá trình khâu đột thưa, người ta nên giữ độ căng chỉ như thế nào?
a. Giữ chỉ căng thật chặt b. Giữ chỉ không quá căng
c. Giữ chỉ căng một cách đều đặn trên toàn bộ vải d. Không cần giữ độ căng chỉ
Đáp án: b. Giữ chỉ không quá căng
Câu 6: Khâu viền đường gấp mép vải được sử dụng để làm gì?
a. Tăng độ bền cho mép vải b. Làm đẹp cho sản phẩm may
c. Ngăn chặn việc xé vải d. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: d. Tất cả các đáp án trên
Câu 7: Khi khâu viền đường gấp mép vải, người ta nên giữ độ rộng của mép như thế nào?
a. Rộng hơn một chút so với mép vải ban đầu
b. Chính xác bằng độ rộng của mép vải ban đầu
c. Hẹp hơn một chút so với mép vải ban đầu
d. Tùy vào loại vải để quyết định độ rộng của mép
Đáp án: a. Rộng hơn một chút so với mép vải ban đầu
Câu 8: Trong quá trình khâu viền đường gấp mép vải, người ta nên bắt đầu khâu từ đâu?
a. Bắt đầu khâu từ một góc của mép vải
b. Bắt đầu khâu từ giữa mép vải
c. Bắt đầu khâu từ cuối mép vải
d. Không có quy tắc cụ thể, tùy vào sở thích của người khâu
Đáp án: a. Bắt đầu khâu từ một góc của mép vải
Câu 9: Để khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa, người ta nên sử dụng loại chỉ nào?
a. Chỉ dày và cứng b. Chỉ mỏng và mềm c. Chỉ đan lật d. Chỉ thêu
Đáp án: b. Chỉ mỏng và mềm
Câu 10: Khi khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa, người ta nên đưa kim và chỉ lên hay xuống?
a. Đưa kim và chỉ lên b. Đưa kim và chỉ xuống
c. Đưa kim lên và chỉ xuống d. Đưa kim xuống và chỉ lên
Đáp án: c. Đưa kim lên và chỉ xuống
3. Ma trận Đề thi học kì 1 Kỹ thuật 4 năm học 2024 – 2025 có đáp án:
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN KQ | T L | TN KQ | T L | TN KQ | T L | TN KQ | T L | TN KQ |
T L | ||
1. Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | |||||||
2. Cắt vải theo đường vạch dấu | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
3. Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
4. Khâu đột thưa | Số câu | ||||||||||
Số điểm | |||||||||||
5. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
6. Thêu móc xích | Số câu | 2 | 2 | ||||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | |||||||||
7. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 1,0 | ||||||
Tổng | Số câu | 2 | 3 | 1 | 3 | 1 | |||||
Số điểm | 2,0 | 3,0 | 1,0 | 3,0 | 1,0 |