Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Kiến thức pháp luật » Đất vườn là gì? Phân biệt giữa Đất vườn và đất nông nghiệp?

Kiến thức pháp luật

Đất vườn là gì? Phân biệt giữa Đất vườn và đất nông nghiệp?

  • 26/05/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    26/05/2022
    Kiến thức pháp luật
    0

    Đất vườn là gì? Đất vườn tiếng Anh là gì? Phân biệt giữa Đất vườn và đất nông nghiệp?

    Hiện nay nhu cầu sử dụng đất và các mục đích sử dụng của nhân dân về đất đai là khá lớn, với các loại đất như đất vườn hay đất nông nghiệp để canh tác cũng đang được chú trọng phát triển. Nhưng hiện nay lại khá nhiều  người nhầm lẫn giữa hai loại đất Đất vườn và đất nông nghiệp. Vậy để hiểu rõ hơn về đất vườn là gì? Phân biệt giữa Đất vườn và đất nông nghiệp? Hãy theo dõi ngay dưới đây nhé.

    Cơ sở pháp lý:

    Luật Đất Đai 2013

    Nghị định Số: 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Đất Đai

    Luật sư tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Đất vườn là gì?
    • 2 2. Đất vườn tiếng Anh là gì?
    • 3 3. Phân biệt giữa Đất vườn và đất nông nghiệp:
    • 4 4. Trình tự, thủ tục chuyển đất vườn sang đất ở

    1. Đất vườn là gì?

    Vấn đề liên quan tới bất động sản, quyền sử dụng đất vẫn luôn là vấn đề nóng được nhiều người quan tâm đến. Vì tài nguyên đất là tài nguyên có giá trị lớn, không thể tự sinh sôi nảy nở được nên vấn đề quản lý sử dụng nguồn tài nguyên này một cách hợp lý, hiệu quả tránh lãng phí, gây thất thoát tài nguyên thiên nhiên là vấn đề quan trọng trong quản lý Nhà nước.

    Thuật ngữ chỉ đất vườn không phải là một thuật ngữ xa lạ mà nó đã rất quen thuộc bởi đất vườn là loại đất chỉ có thể sử dụng với mục đích trồng cây lâu năm, cây hoa màu,.. nếu muốn xây nhà trên đất vườn thì cần phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 57 Luật đất đai 2013. Ngoài ra, hiện nay đất vườn cũng chưa được xác định là đất phi nông nghiệp hay đất nông nghiệp. Đất vườn có thể liền kề hoặc cùng thửa với đất thổ cư hoặc có thể được tách thửa riêng. Đất vườn là một loại đất nằm trong nhóm đất nông nghiệp có các tiêu chí sau:

    + Phải nằm trong cùng một thửa đất có đất ở, đang có nhà ở và thuộc nhóm đất nông nghiệp.

    + Phần diện tích còn lại của thửa đất là đất vườn, ao, đất nông nghiệp.

    Xem thêm: Điều kiện, thuế phí, hồ sơ và thủ tục chuyển đất vườn lên đất thổ cư

    Theo luật định về đất đai, đất vườn được xác định là phần đất cùng thửa với đất xây dựng nhà ở (đất thổ cư). Do đó, đất vườn có được cấp sổ đỏ hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác.

    Căn cứ vào Điều 101 Luật Đất đai 2013, điều kiện cấp Sổ đỏ cho đất vườn bao gồm:

    + Đất phải được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/07/2004.

    + Không được vi phạm pháp luật về đất đai.

    + Không được có tranh chấp.

    + Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

    2. Đất vườn tiếng Anh là gì?

    Đất vườn tiếng Anh là ” garden soil”.

    3. Phân biệt giữa Đất vườn và đất nông nghiệp:

    Để biết rõ hơn về đất vườn và đất nông nghiệp khác nhau như thế nào” chúng ta cần phải hiểu 2 khái niệm đất nông nghiệp và đất vườn là gì cụ thể như sau:

    Xem thêm: Thủ tục mua bán chuyển nhượng đất vườn, đất nông nghiệp mới nhất

    Đất nông nghiệp còn được gọi là đất canh tác hoặc đất trồng trọt, nó chỉ những vùng đất khu vực thích hợp để sản xuất, canh tác nông nghiệp bao gồm trồng trọt và chăn nuôi. Ở Việt Nam nói riêng đất là nguồn lực chính trong nông  nghiệp.

    Còn về đất vườn,như chúng tôi đã nêu ở phần 1 như trên thì chúng ta có thể hiểu đó là loại đất dùng với mục đích làm vườn có thể trồng cây hàng năm hoặc cây lâu năm trên cùng một thửa với đất ở (ONT hay ODT).

    – Khác nhau về mục đích sử dung đất

    Đất ở: Mục đích sử dụng đất ở chính là dùng để xây nhà kiên cố hay đúng như tên gọi của nó là dùng đất ở. Ví dụ, đất ở nếu như chủ sở hữu chưa muốn xây dựng nhà ở có thể dùng sử dụng dùng để trồng cây hàng năm, trồng hoa màu mà không bị xử phạt vi phạm hành chính.

    Đất vườn: Đất vườn có thể liền kề cùng một thửa với đất ở hoặc được tách riêng ra một thửa độc lập. Đất vườn khác so với đất ở là mục đích sử dụng của đất vườn có thể dùng để trồng cây hàng năm, trồng hoa màu nhưng nếu như muốn dùng để xây nhà ở thì cần phải làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điều 57 luật đất đai 2013 nếu không sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất sai mục đích. Tuy nhiên đất vườn không đươc xác định vào nhóm đất nông nghiệp hay nhóm đất phi nông nghiệp theo như phân loại đất tại điều 10 luật đất đai 2013.

    Như vậy, căn cứ vào quy định này thì đất vườn có thể được xếp vào nhóm chưa xác định mục đích sử dụng. Việc xác định nó là đất vườn hay đất ở sẽ dựa theo quy định tại điều 103 luật đất đai 2013.

    4. Trình tự, thủ tục chuyển đất vườn sang đất ở

    Theo quy định của Luật đất đai, một thửa đất vườn đủ điều kiện tách thửa được công nhận là đất ở khi đáp ứng các điều kiện sau:

    – Mảnh đất có xây dựng nhà trên thửa đất đó;

    – Thửa đất có một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng theo quy định của pháp luật.

    – Diện tích đất vườn được công nhận là đất ở được xác định như sau:

    + Đối với đất hình thành trước ngày 18 tháng 12 1980 và người sử dụng có các giấy tờ về quyền sử dụng quy định tại khoản 1,2,3 Luật đất đai 2013 mà trong giấy tờ ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định theo diện tích đã được công nhận quyền sử dụng đất.

    + Trường hợp người sử dụng sở hữu giấy tờ về quyền sử dụng đất thuộc khoản 1,2,3 luật đất đai 2013 mà trên giấy tờ không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở bằng 5 lần hạn mức giao đất ở theo quy định tại điều 143, 144 Luật đất đai 2013.

    + Đối với đất hình thành từ 18/12/1980 đến trước ngày 1/7/2004 và người sử dụng có giấy tờ về quyền sử dụng đất thuộc điều 100 luật đất đai 2013 trong giấy tờ có ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó.

    + Ngược lại, nếu trong giấy tờ không có ghi rõ diện tích đất ở, diện tích đất ở được xác định tối đa bằng với hạn mức giao đất ở theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Diện tích đất vườn lớn hơn hạn mức giao đất ở ở địa phương được xác định theo mục đích sử dụng đất nông nghiệp.

    Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc chuyển từ đất vườn sang đất ở được thực hiện theo các bước sau:

    Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ gồm:

    + Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    + Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

     Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu

    – Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    – Bản sao công chứng sổ hộ khẩu

    – Bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân

    Số lượng 01 bộ

    Bước 2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ

    – Nơi nộp hồ sơ:

    + Cách 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.

    + Cách 2: Nơi chưa tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

    – Tiếp nhận hồ sơ:

    + Nếu hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp (trong phiếu ghi rõ hạn trả kết quả).

    + Nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.

    Bước 3. Giải quyết yêu cầu

    Giai đoạn này thì người dân cần lưu ý nghĩa vụ quan trọng nhất là nộp tiền sử dụng đất.

    Bước 4. Trả kết quả

    Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

    Lưu ý: Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

    Hiện nay giao dịch mua đất vườn sau đó chuyển đổi thành đất ở khá phổ biến. Vì thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoàn toàn có thể thực hiện được. Tuy nhiên,khi thực hiện mua bán loại đất này khách hàng nên chú ý một số điểm sau:

    Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của bên bán. (Chỉ mua bán đất có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, thửa đất không trong tình trạng tranh chấp, là tài sản bảo đảm nghĩa vụ cho giao dịch dân sự khác) Nên chọn mua mảnh đất có nhà ở trên đất cùng một thửa đất Hoặc chọn mua thửa đất đã được xác định rõ ranh giới, diện tích đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp. Cuối cùng là thửa đất có nằm trong quy hoạch của Nhà nước hay không, có bị hạn chế chuyển đổi mục đích sử dụng đất hay không.

    Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung ” Đất vườn là gì? Phân biệt giữa Đất vườn và đất nông nghiệp” và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành. Hi vọng thông tin trên đây sẽ hữu ích đối với bạn đọc.

    Xem thêm: Đền bù theo giá đất vườn hay đất thổ cư?

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Kiến thức pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.716 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Đất vườn


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp, đất vườn sang đất thổ cư

    Đất nông nghiệp là gì? Đất thổ cư là gì? Chuyển mục đích sử dụng đất? Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang thổ cư? Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp, đất vườn sang đất thổ cư?

    Công văn số:2461TCT/TS về việc thực hiện chính sách thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) do Bộ Tải chính ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số:2461TCT/TS về việc thực hiện chính sách thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) do Bộ Tải chính ban hành

    Công văn số 2785/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn ao sang đất ở

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 2785/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn ao sang đất ở

    Công văn 5232/TCT-CS về thu tiền sử dụng đất chuyển đổi vị trí đất vườn trồng cây lâu năm sang làm đất ở do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 5232/TCT-CS về thu tiền sử dụng đất chuyển đổi vị trí đất vườn trồng cây lâu năm sang làm đất ở do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn số 1436/TCT-CS về thu tiền sử dụng đất đối với đất vườn được chuyển sang làm đất ở do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 1436/TCT-CS về thu tiền sử dụng đất đối với đất vườn được chuyển sang làm đất ở do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn số 4272/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc vướng mắc khi thu LPTB đối với Diện tích đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 4272/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc vướng mắc khi thu LPTB đối với Diện tích đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở

    Công văn số 482TCT/TS về việc chính sách thu tiền sử dụng đất khi được phép chuyển mục đích sử dụng đất vườn sang đất ở do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 482TCT/TS về việc chính sách thu tiền sử dụng đất khi được phép chuyển mục đích sử dụng đất vườn sang đất ở do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn số 2019/TCT-TS của Tổng Cục thuế về việc xác định giá đất vườn ao khi chuyển mục đích sử dụng đất và khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 2019/TCT-TS của Tổng Cục thuế về việc xác định giá đất vườn ao khi chuyển mục đích sử dụng đất và khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

    Công văn 3341/TCT-CS về thu tiền sử dụng đất đối với chuyển đất vườn, ao sang đất ở do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 3341/TCT-CS về thu tiền sử dụng đất đối với chuyển đất vườn, ao sang đất ở do Tổng cục Thuế ban hành

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Nhãn hiệu nổi tiếng là gì? Đặc điểm, tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng?

    Nhãn hiệu nổi tiếng là gì? Đặc điểm của nhãn hiệu nổi tiếng? Tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng?

    Công bố mỹ phẩm là gì? Thủ tục công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước?

    Công bố mỹ phẩm là gì? Trình tự thủ tục tiến hành công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước?

    Bệnh nghề nghiệp là gì? Phân loại, điều kiện, thủ tục hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp?

    Bệnh nghề nghiệp là gì? Danh mục các loại bệnh nghề nghiệp? Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp? Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp? Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp?

    Tạm đình chỉ điều tra là gì? Tạm đình chỉ điều tra khi nào?

    Tạm đình chỉ điều tra là gì? Điều kiện cho từng trường hợp tạm đình chỉ điều tra? Ý nghĩa của việc tạm đình chỉ điều tra? Áp dụng thời hiệu đối với vụ án đang tạm đình chỉ làm căn cứ đình chỉ điều tra? Tạm đình chỉ điều tra khi nào?

    Bảo hành là gì? Quy định của pháp luật về bảo hành khi mua bán hàng hóa?

    Mua bán hàng hóa? Bảo hành là gì? Quy định của pháp luật về quyền yêu cầu bảo hành và nghĩa vụ bảo hành, sửa chữa trong thời hạn bảo hành, bồi thường thiệt hại trong thời hạn bảo hành.

    Bắt oan là gì? Nguyên nhân dẫn đến và hậu quả của các bản án oan sai?

    Bắt oan là gì? Nguyên nhân của các bản án oan sai? Một số góp ý hoàn thiện pháp luật để hạn chế các vụ việc oan, sai trong hoạt động tố tụng hình sự?

    Nghi can là gì? Phân biệt giữa nghi can, nghi phạm, bị can, bị cáo?

    Nghi can là gì? Phân biệt giữa bị can và bị cáo? Phân biệt giữa nghi can, nghi phạm, bị can, bị cáo?

    Tù nhân là gì? Quy định về tổ chức giam giữ và chế độ ăn của tù nhân?

    Tù nhân là gì? Quy định về chế độ và chính sách đối với tù nhân?

    Bắt người phạm tội là gì? Các trường hợp bắt người đúng pháp luật?

    Bắt người phạm tội là gì? Các trường hợp bắt người theo quy định pháp luật? Phân biệt các trường hợp giữ người và bắt người?

    Kho vật chứng là gì? Quy định về nhập kho và quản lý kho vật chứng?

    Kho vật chứng là gì? Quy định về tổ chức kho vật chứng? Nội quy kho vật chứng? Thủ kho vật chứng có trách nhiệm gì? Quy định về nhập kho và quản lý kho vật chứng?

    Bán hàng đa cấp là gì? Các hình thức lừa đảo bán hàng đa cấp?

    Bán hàng đa cấp là gì? Quy định của pháp luật về kinh doanh đa cấp? Các hình thức lừa đảo bán hàng đa cấp? Dấu hiệu nhận biết hình thức lừa đảo kinh doanh đa cấp?

    Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại

    Tư vấn luật trực tuyến qua điện thoại là một trong những dịch vụ trọng điểm của công ty Luật Dương Gia. Luật sư của chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu tư vấn pháp luật miễn phí trên mọi lĩnh vực qua tổng đài Luật sư 1900.6568.

    Bảo hiểm hưu trí là gì? Quy định về bảo hiểm hưu trí tự nguyện?

    Bảo hiểm hưu trí là gì? Quy định về sản phẩm bảo hiểm hưu trí? Quy định về quyền lợi bảo hiểm, phí bảo hiểm hưu trí? Quy định về hợp đồng bảo hiểm hưu trí?

    Bảo hiểm phi nhân thọ là gì? Phân biệt với bảo hiểm nhân thọ?

    Bảo hiểm phi nhân thọ là gì? Quy định của pháp luật về bảo hiểm phi nhân thọ? Phân biệt hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm nhân thọ?

    Cải tạo không giam giữ là gì? Án treo và cải tạo không giam giữ hình phạt nào nặng hơn?

    Cải tạo không giam giữ là gì? Án treo và cải tạo không giam giữ có giống nhau không? Án treo và cải tạo không giam giữ hình phạt nào nặng hơn?

    Sự kiện bất ngờ là gì? Quy định về sự kiện bất ngờ theo Bộ luật hình sự?

    Sự kiện bất ngờ là gì? Quy định về sự kiện bất ngờ trong Bộ luật hình sự? Bình luận về sự kiện bất ngờ theo quy định của Bộ luật Hình sự?

    Tội buôn lậu là gì? Quy định về tội buôn lậu theo Bộ luật hình sự?

    Tội buôn lậu là gì? Quy định về tội buôn lậu theo Bộ luật hình sự năm 2015? Các yếu tố cấu thành tội buôn lậu theo quy định của Bộ luật hình sự?

    Tội vu khống là gì? Hình phạt đối với tội vu khống theo Bộ luật hình sự?

    Tội vu khống là gì? Tội vu khống theo quy định của Bộ luật hình sự? Tội vu khống được quy định tại Điều 156 Bộ luật hình sự năm 2015?

    Tội làm nhục người khác là gì? Mức phạt đối với tội làm nhục người khác trên mạng xã hội?

    Tội làm nhục người khác là gì? Mức phạt tội làm nhục người khác trên mạng xã hội? Hình phạt đối với tội bôi nhọ danh dự trên mạng xã hội?

    Tài sản bảo đảm là gì? Nguyên tắc xác định và xử lý tài sản bảo đảm?

    Tài sản đảm bảo là gì? Nguyên tắc xác định tài sản đảm bảo? Xử lý tài sản đảm bảo? Quy định của pháp luật về tài sản bảo đảm?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá