Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

Đất trồng lúa có được xây nhà? Mức phạt khi xây nhà trên đất trồng lúa?

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Đất trồng lúa có được xây nhà? Mức phạt khi xây nhà trên đất trồng lúa?
  • 16/11/202016/11/2020
  • bởi Luật gia Vương Lâm Oanh
  • Luật gia Vương Lâm Oanh
    16/11/2020
    Tư vấn pháp luật
    0

    Đất trồng lúa có được xây nhà? Mức phạt khi xây nhà trên đất trồng lúa? Có bắt buộc phải tháo dỡ nhà xây trên đất trồng lúa không?

    Mục lục

    • 1 1. Phân loại đất
    • 2 2. Có được xây nhà trên đất trồng lúa
    • 3 3. Xử phạt khi sử dụng đất sai mục đích
    • 4 4. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
    • 5 5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

    Theo quy định của pháp luật về đất đai người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ sử dụng đất theo đúng mục đích đất được cấp nhằm tránh tình trạng tự ý sử dụng đất, phá vỡ quy hoạch cũng như để thuận lợi trong quá trình quản lý đất đai của Nhà nước. Vậy sử dụng đất như thế nào là đúng mục đích, nhất là tại các khu vực nông thôn có diện tích đất trồng lúa có thể xây dựng được nhà hay không là vấn đề rất nhiều người quan tâm. Ban Biên tập – Công ty Luật Dương Gia đưa ra những quy định của pháp luật về trường hợp này như sau:

    Căn cứ pháp lý:

    – Luật Đất đai năm 2013;

    – Nghị định 91/2019/NĐ-CP;

    – Nghị định 01/2017/NĐ-CP;

    – Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

    – Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

    1. Phân loại đất

    Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 thì đất đai được phân loại thành ba nhóm đất chính, cụ thể bao gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng.

    Theo đó đất trồng lúa là một loại đất trồng cây hàng năm thuộc nhóm đất nông nghiệp. Còn đối với đất ở bao gồm cả đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị thì thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Như vậy hai loại đất này thuộc hai nhóm đất hoàn toàn khác nhau và sẽ được sử dụng và các mục đích khác nhau.

    2. Có được xây nhà trên đất trồng lúa

    Hiện nay việc sử dụng đất trồng lúa được quy định tại Điều 134 Luật Đất đai năm 2013, theo đó Nhà nước ban hành các chính sách để bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế việc chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào các mục đích phi nông nghiệp. Đối với những trường hợp cần thiết phải thực hiện việc chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào một mục đích khác thì Nhà nước sẽ có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc các biện pháp làm tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.

    Xem thêm: Các trường hợp không được sang tên, chuyển nhượng đất trồng lúa

    Đồng thời theo quy định tại Điều 12 Luật Đất đai năm 2013 việc sử dụng đất không đúng mục đích là một trong những hành vi của người sử dụng đất bị nghiêm cấm.

    Như vậy, theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, nếu bạn muốn được xây dựng nhà ở trên đất trồng lúa thì trước hết bạn cần chuyển mục đích sử dụng dụng đất trồng lúa (đất nông nghiệp) sang đất ở (đất phi nông nghiệp) và việc chuyển mục đích sử dụng đất này cần được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    3. Xử phạt khi sử dụng đất sai mục đích

    Nếu bạn không thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở mà tự ý chuyển mục đích sử dụng đất thì sẽ bị xử lý với hình thức xử phạt vi phạm hành chính. Cụ thể theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP thì mức xử phạt được xác định như sau:

    – Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép có diện tích dưới 0,01 héc ta thì bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu đất tại khu vực nông thôn và phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu đất tại khu vực đô thị;

    – Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép có diện tích từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta thì bị phạt với số tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu đất tại khu vực nông thôn và bị phạt với số tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu đất tại khu vực đô thị;

    – Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép có diện tích đất từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta thì bị phạt với số tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu đất tại khu vực nông thôn và bị phạt với số tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu đất tại khu vực đô thị;

    – Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép có diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta thì bị phạt với số tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu đất tại khu vực nông thôn và bị phạt với số tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu đất tại khu vực đô thị;

    – Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép có diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta thì bị phạt với số tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu đất tại khu vực nông thôn và bị phạt với số tiền từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu đất tại khu vực đô thị;

    Xem thêm: Điều kiện, thủ tục và hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất

    – Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép có diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta thì bị phạt với số tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu đất tại khu vực nông thôn và bị phạt với số tiền từ 100.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng nếu đất tại khu vực đô thị;

    – Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép có diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta thì bị phạt với số tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng nếu đất tại khu vực nông thôn và bị phạt với số tiền từ 160.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng nếu đất tại khu vực đô thị;

    – Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép có diện tích đất từ 03 héc ta trở lên thì bị phạt với số tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng nếu đất tại khu vực nông thôn và bị phạt với số tiền từ 240.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng nếu đất tại khu vực đô thị.

    Như vậy ta có thể thấy số diện tích đất chuyển mục đích sử dụng đất trái phép càng nhiều thì mức xử phạt càng cao, đặc biệt là đối với các mảnh đất nằm tại khu vực đô thị thì mức xử phạt vi phạm hành chính cao gấp hai lần so với đất tại khu vực nông thôn.

    4. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất

    Để có thể thực hiện được thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất ở thì phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Đất đai năm 2013, cụ thể như sau:

    – Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất của người sử dụng đất được thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất hoặc trong dự án đầu tư của chủ đầu tư; 

    – Căn cứ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    Như vậy để xem xét đất nhà mình có đủ điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất hay không khi có nhu cầu chuyển thì bạn cần phải liên hệ với các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai để tìm hiểu về kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện nơi có thửa đất. 

    Xem thêm: Đất trồng lúa nước còn lại là đất gì?

    5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

    • Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất:

    Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các giấy tờ, tài liệu như sau:

    – Đối với người sử dụng đất cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

    + Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất áp dụng theo Mẫu số 01 được ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;

    + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của mình đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.

    – Đối với hồ sơ của cơ quan tài nguyên và môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

    + Các giấy tờ của người sử dụng đất nêu trên;

    + Bản trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc bản trích đo địa chính thửa đất;

    + Biên bản xác minh về thực địa;

    Xem thêm: Có được làm hàng rào trên đất trồng lúa không?

    + Tờ trình và dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất áp dụng theo Mẫu số 05 được ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;

    + Văn bản thẩm định về điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất của người sử dụng đất; văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ nếu các hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất với diện tích chuyển đổi từ 0,5 héc ta trở lên;

    + Bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất nếu thuộc trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; bản sao của bản thuyết minh dự án đầu tư áp dụng đối với các dự án không phải xin cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư.

    • Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

    Việc chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:

    – Bước 1, chuẩn bị và nộp hồ sơ:

    Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như đã nêu ở trên đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, Bộ phận một cửa tiếp nhận và hẹn trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thửa đất.

    – Bước 2, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

    Cơ quan tiếp nhận thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho cơ quan tài nguyên và môi trường để thực hiện các công việc sau: công tác thẩm tra hồ sơ; thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng đất; xác minh trên thực địa.

    Nếu hồ sơ hợp lệ thì thực hiện các bước tiếp theo của thủ tục.

    Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả hồ sơ và nêu rõ lý do bằng văn bản.

    Nếu hồ sơ cần phải bổ sung thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ.

    – Bước 3, thực hiện nghĩa vụ tài chính:

    Sau khi xác định hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường tiến hành hướng dẫn cho người sử dụng đất liên hệ với cơ quan thuế để hoàn tất việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

    – Bước 4, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

    Cơ quan tài nguyên và môi trường lập tờ trình và trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Sau đó tiến hành chỉnh lý, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính.

    – Bước 5, trả kết quả:

    Trả kết quả là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được công nhận việc chuyển mục đích sử dụng đất cho người sử dụng đất theo đúng ngày ghi trên giấy hẹn trả kết quả.

    Tổng thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP là không quá 15 ngày từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật gia Vương Lâm Oanh

    Chức vụ: Chuyên viên tư vấn

    Lĩnh vực tư vấn: Luật Hành chính; Tố tụng Hành chính; Cán bộ, công chức, viên chức; Khiếu nại; Tố cáo; Công tác Đảng

    Trình độ đào tạo: Cử nhân Luật

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 02 năm

    Tổng số bài viết: 195 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Điều kiện chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
    - Cho thuê lại đất được giao sử dụng trồng lúa
    - Mức phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
    - Thủ tục đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
    - Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang trồng rau sạch
    - Xây nhà tạm khi chuyển từ đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm
    Xem thêm
    5.0
    01

    Tags:

    Đất trồng lúa

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Giấy xác nhận dân sự là gì? Nơi cấp, lệ phí và thủ tục cấp giấy xác nhận dân sự?
    Dịch vụ công trực tuyến là gì? Những quy định cần biết về dịch vụ công trực tuyến?
    Giải phóng mặt bằng là gì? Quy trình giải phóng mặt bằng đúng luật?
    Sổ mục kê là gì? Quy định về lập, sử dụng và quản lý Sổ mục kê mới nhất?
    Đất chuyên dùng là gì? Quy định về đất chuyên dùng theo Luật đất đai?
    Đơn vị trực thuộc là gì? Phân biệt các đơn vị phụ thuộc theo Luật Doanh nghiệp?
    Mã số bảo hiểm xã hội là gì? Cách tra cứu thông tin mã số BHXH nhanh nhất?
    Thu nhập bình quân đầu người GDP là gì? Công thức và cách tính GDP bình quân đầu người?
    Các tin mới nhất
    Chủ tịch nước là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước như thế nào?
    Công an nhân dân là gì? Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gồm lực lượng nào?
    Thu nhập bình quân đầu người GDP là gì? Công thức và cách tính GDP bình quân đầu người?
    Mã số bảo hiểm xã hội là gì? Cách tra cứu thông tin mã số BHXH nhanh nhất?
    Đơn vị trực thuộc là gì? Phân biệt các đơn vị phụ thuộc theo Luật Doanh nghiệp?
    Đất chuyên dùng là gì? Quy định về đất chuyên dùng theo Luật đất đai?
    Sổ mục kê là gì? Quy định về lập, sử dụng và quản lý Sổ mục kê mới nhất?
    Giải phóng mặt bằng là gì? Quy trình giải phóng mặt bằng đúng luật?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Các trường hợp không được sang tên, chuyển nhượng đất trồng lúa
    15/10/2020
    Đất trồng lúa có được xây nhà? Mức phạt khi xây nhà trên đất trồng lúa?
    16/11/2020
    Đất trồng lúa nước còn lại là đất gì?
    18/01/2020
    Có được làm hàng rào trên đất trồng lúa không?
    18/01/2020
    Đổ đất lên đất trồng lúa bị xử phạt như thế nào?
    18/01/2020
    Điều kiện, thủ tục và hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất
    24/08/2020
    Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016
    09/10/2020
    Thủ tục đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
    11/08/2015
    Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa nước
    11/08/2015
    Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang trồng rau sạch
    11/08/2015