Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Bạn cần biết » Giáo dục » Đa thức là gì? Bậc của đa thức là gì? Cách thu gọn đa thức?

Giáo dục

Đa thức là gì? Bậc của đa thức là gì? Cách thu gọn đa thức?

  • 09/01/2023
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    09/01/2023
    Giáo dục
    0

    Đa thức là nội dung cơ bản để chúng ta có thể nghiên cứu lên các bài toán cao cấp hơn. Hãy cùng chúng tôi ôn tập lại kiến thức của đa thức thông qua bài viết dưới đây nhé!

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Đa thức là gì?
    • 2 2. Bậc của đa thức là gì?
    • 3 3. Cách rút gọn đa thức: 
    • 4 4. Sự khác biệt giữa đa thức và đơn thức:
    • 5 5. Bậc của đa thức: 
    • 6 6. Các phép tính đa thức: 
    • 7 7. Bài tập vận dụng: 

    1. Đa thức là gì?

    Đa thức là tổng của các đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.

    Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.

    Ví dụ: x2 – 3; xyz–ax5 + by; a(3xy + 7x) là các đa thức.

    2. Bậc của đa thức là gì?

    Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng rút gọn của đa thức đó

    Ví dụ: Đa thức x6–2y5 + x4y5 + 1 có bậc 9; Đa thức 3xy2/2 có bậc 3.

    3. Cách rút gọn đa thức: 

    Nếu trong đa thức có chứa các đơn thức đồng dạng thì ta thu gọn các đơn thức đồng dạng đó để được một đa thức thu gọn.

    Đa thức được gọi là đã thu gọn nếu trong đa thức không còn hai hạng tử nào đồng dạng.

    Để rút gọn đa thức về dạng rút gọn (không có 2 số hạng nào giống nhau), các em lần lượt làm theo các bước sau:

    Bước 1: Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.

    Bước 2: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng trong từng nhóm.

    Ví dụ: Thu gọn đa thức

    [CHUẨN NHẤT] Đa thức là gì? Bậc của đa thức là gì? Cách thu gọn đa thức

    4. Sự khác biệt giữa đa thức và đơn thức:

    Một đa thức là một biểu thức toán học được hình thành bởi tổng của các đơn thức.

    Một đơn thức không thể có phép cộng hoặc phép trừ giữa các biến.

    Bậc của đa thức là bậc của đơn thức lớn nhất.

    5. Bậc của đa thức: 

    Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng rút gọn của đa thức

    Ví dụ: Đa thức x6 – 2y5 + x4y5 + 1 có bậc 9; Đa thức 3xy2/2 có bậc 3.

    Chú ý:

    Số 0 còn gọi là đa thức khác không và không có bậc.

    Khi tìm bậc của đa thức, trước hết ta phải rút gọn đa thức.

    6. Các phép tính đa thức: 

    Đa thức là phép toán phức tạp, bởi vậy việc biến đổi các đa thức phức tạp về đa thức đơn giản chúng ta phải thông qua một số phép tính như sau: 

    Cộng đa thức

    Để cộng hai đa thức ta lần lượt thực hiện các bước sau:

    – Viết liên tiếp các hạng tử của hai đa thức cùng với dấu của chúng.

    – Thu gọn các số hạng đồng dư (nếu có).

    Ví dụ: Tính đa thức sau: (x + 3y) +(2x – y)

    Ta kết hợp các số hạng của cùng một biến với nhau như sau:

    (x + 3y) +(2x – y) = (x + 2x) + (3y – y) = 3x + 2y

    Phép trừ đa thức

    Để trừ hai đa thức ta lần lượt thực hiện các bước sau:

    – Viết các hạng tử của đa thức bậc nhất cùng với dấu của chúng.

    – Viết tiếp các hạng tử của đa thức thứ hai với dấu ngược lại.

    – Thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có).

    Ví dụ: Tính đa thức (x + y) – (2x – y)

    Đa thức đầu tiên không dấu nên ta giữ nguyên, đa thức thứ hai có dấu trừ phía trước nên ta đổi dấu đơn thức trong ngoặc như sau:

    (x + 3y) – (2x – y) = x + 3y – 2x + y = (x – 2x) + (3y + y) = -x + 4y

    Phép nhân đa thức

    Nhân đơn thức với đa thức: Thực hiện nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức sau đó cộng tổng lại với nhau.

    Công thức: A(B + C) = AB + AC

    Ví dụ: x(10y + 5) = 10xy + 5x

    Nhân đa thức với đa thức: Thực hiện nhân lần lượt từng hạng tử của đa thức này với từ hạng của đa thức kia, sau đó cộng tổng của cả hai lại với nhau.

    Công thức: (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD

    Ví dụ: (2x + 3)(4y + 5) = 10x + 8xy + 12y + 15

    Phép chia đa thức

    Chia đa thức cho đơn thức: Thực hiện chia lần lượt từng hạng tử của đa thức cho đơn thức sau đó cộng tổng lại với nhau.

    Ví dụ:

    [CHUẨN NHẤT] Đa thức là gì? Bậc của đa thức là gì? Cách thu gọn đa thức (ảnh 2)
    Ví dụ về chia đa thức cho đơn thức

    Chia đa thức cho đa thức: Thực hiện sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến, sau đó thực hiện phép chia.

    7. Bài tập vận dụng: 

    Bài 1: Tìm bậc của đa thức

    [CHUẨN NHẤT] Đa thức là gì? Bậc của đa thức là gì? Cách thu gọn đa thức (ảnh 4)

    Bài 2: Tính giá trị của các đa thức

    [CHUẨN NHẤT] Đa thức là gì? Bậc của đa thức là gì? Cách thu gọn đa thức (ảnh 5)
    [CHUẨN NHẤT] Đa thức là gì? Bậc của đa thức là gì? Cách thu gọn đa thức (ảnh 6)

    Bài 1: Cho các biểu thức

    Trắc nghiệm: Đa thức(a là hằng số).

    Có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

    A. 2

    B. 1

    C. 3

    D. 4

    Các biểu thứcTrắc nghiệm: Đa thứcđều chứa các biến ở mẫu nên không phải đa thức

    Có hai đa thức làTrắc nghiệm: Đa thức

    Chọn đáp án A

    Bài 2: Sắp xếp đa thức 2x + 5x3 – x2 + 5x4 theo lũy thừa giảm dần của biến x

    A. 5x4 – x2 + 5x3 + 2x

    B. 2x – x2 + 53 + 5x4

    C. 5x4 + 5x3 + x2 – 2x

    D. 5x4 + 5x3 – x2 + 2x

    Ta có 2x + 5x3 – x2 + 5x4 = 5x4 + 5x3 – x2 + 2x

    Chọn đáp án D

    Bài 3: Bậc của đa thức xy + xy5 + x5yz là

    A. 6

    B. 7

    C. 5

    D. 4

    Bậc của đa thức xy + xy5 + x5yz là 5 + 1 + 1 = 7

    Chọn đáp án B

    Bài 4: Thu gọn đa thức 4x2y + 6x3y2 – 10x2y + 4x3y2

    A. 14x2y + 10x3y2

    B. -14x2y + 10x3y2

    C. 6x2y – 10x3y2

    D. -6x2y + 10x3y2

    Ta có: 4x2y + 6x3y2 – 10x2y + 4x3y2

    = (4x2y – 10x2y ) + (6x3y2 + 4x3y2) = -6x2y + 10x3y2

    Chọn đáp án D

    Bài 5: Thu gọn và tìm bậc của đa thức 12xyz – 3x5 + y4 + 3xyz + 2x5 ta được

    A. Kết quả là đa thức -2x5 + 15xyz + y4 có bậc là 4

     

    B. Kết quả là đa thức -2x5 + 15xyz + y4 có bậc là 5

    C. Kết quả là đa thức -x5 + 15xyz + y4 có bậc là 4

    D. Kết quả là đa thức -x5 – 15xyz + y4 có bậc là 4

    Ta có 12xyz – 3x5 + y4 + 3xyz + 2x5

    = (-3x5 + 2x5) + (12xyz + 3xyz) + y4 = -x5 + 15xyz + y4

    Bậc của đa thức -x5 + 15xyz + y4 là 5

    Chọn đáp án B

    Bài 6: Giá trị của biểu thức

    Trắc nghiệm: Đa thức

    Thay x = 2, y = 1/3 vào đa thức 4x2y – (2/3)xy2 + 5xy -x ta được

    Trắc nghiệm: Đa thức

    Chọn đáp án A

    II. Bài tập tự luận

    Bài 1: Tìm bậc của đa thức

    Trắc nghiệm: Đa thức

    Đáp án

    Trắc nghiệm: Đa thức

    Bài 2: Tính giá trị của các đa thức

    Trắc nghiệm: Đa thức

    Đáp án

    Trắc nghiệm: Đa thức

    Trắc nghiệm: Đa thức

    Bài 1: Cho các biểu thức

    Trắc nghiệm Đa thức - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết( a là hằng số ).

    Có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

    A. 2            B. 1            C. 3            D. 4

    Hướng dẫn giải: 

    Các biểu thứcTrắc nghiệm Đa thức - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiếtđều chứa các biến ở mẫu nên không phải đa thức

     

    Có hai đa thức làTrắc nghiệm Đa thức - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

    Chọn đáp án A

    Bài 2: Sắp xếp đa thức 2x + 5x3 – x2 + 5x4 theo lũy thừa giảm dần của biến x

    A. 5x4 – x2 + 5x3 + 2x

    B. 2x – x2 + 53 + 5x4

    C. 5x4 + 5x3 + x2 – 2x

    D. 5x4 + 5x3 – x2 + 2x

    Hướng dẫn giải: 

    Ta có 2x + 5x3 – x2 + 5x4 = 5x4 + 5x3 – x2 + 2x

    Chọn đáp án D

    Bài 3: Bậc của đa thức xy + xy5 + x5yz là

    A. 6             B. 7             C. 5             D. 4

    Hướng dẫn giải: 

    Bậc của đa thức xy + xy5 + x5yz là 5 + 1 + 1 = 7

    Chọn đáp án B

    Bài 4: Thu gọn đa thức 4x2y + 6x3y2 – 10x2y + 4x3y2

    A. 14x2y + 10x3y2

    B. -14x2y + 10x3y2

    C. 6x2y – 10x3y2

    D. -6x2y + 10x3y2

    Hướng dẫn giải: 

    Ta có: 4x2y + 6x3y2 – 10x2y + 4x3y2

    = (4x2y – 10x2y ) + (6x3y2 + 4x3y2) = -6x2y + 10x3y2

    Chọn đáp án D

    Bài 5: Thu gọn và tìm bậc của đa thức 12xyz – 3x5 + y4 + 3xyz + 2x5 ta được

    A. Kết quả là đa thức -2x5 + 15xyz + y4 có bậc là 4

    B. Kết quả là đa thức -2x5 + 15xyz + y4 có bậc là 5

    C. Kết quả là đa thức -x5 + 15xyz + y4 có bậc là 4

    D. Kết quả là đa thức -x5 – 15xyz + y4 có bậc là 4

    Ta có 12xyz – 3x5 + y4 + 3xyz + 2x5

    = (-3x5 + 2x5) + (12xyz + 3xyz) + y4 = -x5 + 15xyz + y4

    Bậc của đa thức -x5 + 15xyz + y4 là 5

    Chọn đáp án B

    Bài 6: Giá trị của biểu thức

    Trắc nghiệm Đa thức - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

    Trắc nghiệm Đa thức - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

    Thay x = 2, y = 1/3 vào đa thức 4x2y – (2/3)xy2 + 5xy -x ta được

    Trắc nghiệm Đa thức - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

    Chọn đáp án A

    Bài 7: Thu gọn đa thức Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án ta được

    Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

    Ta có:

    Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

    Chọn đáp án A

    Bài 8: Bậc của đa thức 2002x2y3z + 2x3y2z2 + 7x2y3z là

    A. 5

    B. 6

    C. 7

    D. 8

    Ta có: Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

    Suy ra đa thức có bậc là 3 + 2 + 2 = 7

    Vậy đa thức đã cho có bậc là 7.

    Chọn đáp án C

    Bài 9: Tính giá trị của biểu thức M = 5x2y + 2xy2 – 3x2 y tại x = 2 và y = 2

    A. M = 30

    B. M = 31

    C. M = -31

    D. M = 32

    Ta có:

    Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

    Vậy giá trị của biểu thức M tại x = 2 và y = 2 là 32.

    Chọn đáp án D

    Câu 10: Sắp xếp đa thức 3{x^3} - 6x + 7{x^2} - 4theo lũy thừa giảm dần của biến

    A. 3{x^3} + 7{x^2} - 6x - 4 B. 3{x^3} - 6x + 7{x^2} - 4

    C. - 6x + 7{x^2} - 4 + 3{x^2} D. - 4 - 6x + 7{x^2} + 3x

    Câu 11: Bậc của đa thức {mathop{rm xy}nolimits}  + x{y^2} + x{y^6} + {x^2}{y^5} là

    A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

    Câu 12: Thu gọn đa thức 4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2} ta được

    A.5{x^2}y + 7{x^3}{y^2} B.- 10{x^2}y + 10{x^3}{y^2}

    C.- 6{x^2}y + 6{x^3}{y^2} D. - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ