Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Tài chính ngân hàng
    • Kế toán Kiểm toán
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Công Văn » Công văn số 3393/BTTTT-KHTC về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Công Văn

Công văn số 3393/BTTTT-KHTC về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • 12/12/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    12/12/2021
    Công Văn
    0

    Số hiệu: 3393/BTTTT-KHTC

    Loại văn bản: Công văn

    Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông

    Người ký: Trần Đức Lai

    Ngày ban hành: 20/10/2008

    Tình trạng: Đã biết

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 3393/BTTTT-KHTC về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

    BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
    ——-

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
    ———

    Số: 3393/BTTTT-KHTC
    V/v: Hướng dẫn xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010

    Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2008

     

    Kính gửi:

    – Các doanh nghiệp viễn thông;
    –
    Các Sở Thông tin và Truyền thông;
    – Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

     

    Thực hiện Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 7 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010, Thông tư số 05/2006/TT-BBCVT ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) về hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010; Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009 -2010 bao gồm các nội dung chính như sau:

    1.Hướng dẫn xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010;

    2.Đề cương Báo cáo kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010;

    3.Các biểu, mẫu xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010;

    Chi tiết các nội dung trên được trình bày tại Phụ lục 1,2 và 3 gửi kèm theo công văn này, đề nghị các Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông và Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam khẩn trương xây dựng kế hoạch và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Kế hoạch – Tài chính) trước ngày 30/11/2008. Khi gửi báo cáo kế hoạch, đề nghị Quý cơ quan gửi kèm file dữ liệu (các biểu mẫu báo cáo dự thảo trong Microsoft Excel) về địa chỉ email: vtci_khtc@mic.gov.vn

    Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Kế hoạch – Tài chính), Điện thoại: 04.39436708 và 04.38228382) để được hướng dẫn.

     

     

    Nơi nhận:
    – Như trên;
    – Bộ trưởng (để báo cáo);
    – Bộ Tài chính;
    – Vụ Tài chính Ngân hàng (BTC);
    – Các đơn vị thuộc Bộ TTTT (Vụ Viễn thông, Cục Quản lý chất lượng BCVT và CNTT);
    – Lưu VT, KHTC.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG

    Trần Đức Lai

     

    PHỤ LỤC SỐ 01

    HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH GIAI ĐOẠN 2009-2010

    (Kèm theo công văn số:3393 /BTTTT-KHTC ngày 20  tháng 10 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

    I. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG KẾ HOẠCH      

    1. Mục tiêu

    Việc xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009-2010 cần quán triệt các mục tiêu chủ yếu sau:

    a) Thực hiện mục tiêu Chương trình cung cấp Dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, thúc đẩy phát triển cung ứng và hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích ở khu vực nông thôn, miền núi, trên biển và hải đảo theo hướng khuyến khích phát triển cung ứng dịch vụ phổ cập ở những khu vực khó khăn.

    b) Lấy việc phổ cập dịch vụ điện thoại cố định và truy nhập internet băng rộng làm mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu trong kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009-2010.

    c) Tăng cường kết hợp giữa nâng cao mật độ sử dụng điện thoại, truy nhập internet với các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội, xoá đói, giảm nghèo, đảm bảo anh ninh, quốc phòng ở các địa phương.

    d) Thúc đẩy đầu tư mở rộng hạ tầng, mạng lưới cung ứng dịch vụ viễn thông để phổ cập dịch vụ, tạo nền tảng cho việc mở rộng thị trường, nâng cao uy tín thương hiệu và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn thông trong những năm tới.

    2. Quan điểm xây dựng kế hoạch

    a) Đảm bảo kế thừa, phát huy kết quả phổ cập dịch vụ viễn thông công ích của các năm trước.

    b) Ưu tiên hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng viễn thông đến vùng sâu, vùng xa, hải đảo, tạo tiền đề cho việc phát triển phổ cập dịch vụ ở các năm tiếp theo. Khuyến khích các dự án phát triển hạ tầng mạng và giải pháp đảm bảo ổn định chất lượng dịch vụ viễn thông tại các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

    c) Ưu tiên cho việc thiết lập, duy trì các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng ở những nơi có mật độ điện thoại cố định thấp (dưới 5 máy/100 dân), tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân sử dụng dịch vụ viễn thông khi có nhu cầu.

    d) Ưu tiên hỗ trợ thông tin liên lạc đến vùng nghèo, người nghèo và ngư dân trên biển, góp phần phòng chống thiên tai, đảm bảo an ninh, quốc phòng.

    đ) Tiết kiệm, hiệu quả trong đầu tư, khai thác và sử dụng cơ sở hạ tầng viễn thông.

    II. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

    Việc xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008 được căn cứ vào:

    1. Các quy định của nhà nước về thực hiện chính sách cung ứng dịch vụ viễn thông công ích:

    – Các quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08/11/2004 về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; Quyết định số 186/2007/QĐ-TTg ngày 03/12/2007 về việc sửa đổi Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg về thành lập, tổ chức và hoạt động của VTCI Việt Nam;

    – Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 về việc phê duyệt Chương trình cung cấp Dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;

    – Thông tư số 110/2005/TT-BTC ngày 8/12/2005 về hướng dẫn chế độ hạch toán, thu nộp các khoản đóng góp cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;

    – Thông tư số 67/2006/TT-BTC ngày 18/7/2006 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;

    – Thông tư số 05/2006/TT-BBCVT ngày 06/11/2006 về hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;

    – Quyết định số 43/2006/QĐ-BBCVT ngày 02/11/2006 về danh mục dịch vụ viễn thông công ích;

    – Quyết định số 41/2006/QĐ-BBCVT ngày 19/9/2006 và Quyết định số 09/2007/QĐ-BBCVT ngày 14/5/2007 về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010, Quyết định số 15/2008/QĐ-BTTTT ngày 2/4/2008 về việc sửa đổi vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010.

    – Quyết định 137/2007/QĐ-TTg ngày 21/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổ chức thông tin phục vụ công tác phòng, chống thiên tai trên biển.

    – Quyết định 40/2008/QĐ-BTTTT ngày 02/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008-2010.

    2. Căn cứ thực tế và khả năng về phát triển hạ tầng, mạng lưới cung ứng của các doanh nghiệp viễn thông và mức độ phổ cập dịch vụ viễn thông tại các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích ở các địa phương và nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông của nhân dân;

    3. Căn cứ tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm đến hết năm 2008 của các doanh nghiệp viễn thông;

    4. Khả năng tài trợ của Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

    III. NỘI DUNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NĂM 2009-2010

    Phạm vi và nội dung xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích bao gồm cho cả 2 năm (2009, 2010) được trình bày theo Đề cương, Biểu mẫu được trình bày tại Phụ lục 2, Phụ lục 3.Trong đó có các nhiệm vụ chủ yếu sau:

    1. Xác định nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009-2010

    1.1. Xác định nhiệm vụ về phổ cập dịch vụ viễn thông

    a) Phổ cập dịch vụ điện thoại cố định cho cá nhân, hộ gia đình cho tất cả các xã thuộc vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, đảm bảo mật độ điện thoại tại các vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đạt 5 máy/100 dân trở lên.

    – Hỗ trợ sử dụng dịch vụ đối với cá nhân, hộ gia đình cho số thuê bao hiện có đến đầu năm 2009 và thuê bao phát triển mới trong năm 2009 và 2010 tại các vùng cung ứng dịch vụ viễn thông công ích;

    – Hỗ trợ phát triển thuê bao sử dụng dịch vụ viễn thông trên biển cho ngư dân, đảm bảo 100% số tàu cá có máy thu phát sóng vô tuyến điện tần số HF theo đúng đối tượng do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định để ngư dân có phương tiện thông tin liên lạc về đất liền.

    b) Phổ cập dịch vụ truy nhập internet cho cá nhân, hộ gia đình trong vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích

    – Mở rộng phạm vi phổ cập dịch vụ internet băng rộng đến các khu vực có điều kiện phát triển hạ tầng, nâng số thuê bao internet băng rộng lên 1 thuê bao/ 100 dân.

    Trên cơ sở chỉ tiêu hướng dẫn chung nêu trên, các Sở Thông Tin và Truyền thông căn cứ thực tế địa phương đề xuất nhiệm vụ phát triển phổ cập dịch vụ viễn thông tại địa phương, ưu tiên phát triển ở các vùng khó khăn (khu vực 2, khu vực 3).

    – Duy trì hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng đối với cá nhân, hộ gia đình cho số thuê bao hiện có đầu năm 2009 và thuê bao phát triển mới trong năm 2009 và 2010;

    c) Phát triển mới, duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng tại vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích:

    – Đảm bảo 100% số xã có điểm truy nhập điện thoại công cộng.

    – Duy trì hoạt động thường xuyên của các điểm truy nhập viễn thông công cộng hiện có đầu năm 2009 và các điểm truy nhập phát triển mới trong năm 2009 và 2010.

    – Xem xét đề xuất thí điểm phát triển mới điểm truy nhập điện thoại công cộng ở những xã, thôn, bản, ấp trong vùng công ích (trong khu vực 3) đến đầu năm 2009 chưa có điện thoại cố định, có khoảng cách từ trung tâm xã từ 5km trở lên.

    d) Nhiệm vụ phát triển và duy trì điểm truy nhập internet công cộng (băng rộng).

    – Trong năm 2009, 2010 thực hiện xong mục tiêu 70% số xã có điểm truy nhập internet công cộng, ưu tiên khu vực 2 và khu vực 3.

    Trên cơ sở chỉ tiêu hướng dẫn chung, các Sở Thông Tin và Truyền thông căn cứ thực tế địa phương đề xuất nhiệm vụ (danh sách cụ thể) phát triển điểm truy nhập internet công cộng ở địa phương, ưu tiên phát triển ở các vùng khó khăn. Tuy nhiên, các địa phương cần lưu ý đến khả năng phát triển mạng lưới của các doanh nghiệp để đảm bảo tính khả thi của kế hoạch.

    – Duy trì hoạt động thường xuyên các điểm truy nhập dịch vụ internet công cộng tại các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích đối với các điểm hiện có đầu năm 2009 và các điểm truy nhập phát triển mới trong năm 2009 và năm 2010.

    – Chỉ phát triển mới điểm truy nhập internet công cộng ở những xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, đến đầu năm 2009 chưa có điểm truy nhập internet công cộng.

    e) Phát triển điểm truy nhập viễn thông công cộng tại các đơn vị quốc phòng phục vụ nhân dân khu vực biên giới.

    – Thực hiện Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT/BTTTT-BQP ngày 4/3/2008 giữa Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Quốc phòng về hướng dẫn việc thiết lập, duy trì các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng tại các đơn vị quốc phòng phục vụ nhân dân khu vực biên giới, trong kế hoạch hai năm 2009 và 2010 sẽ tiếp tục thiết lập các điểm truy nhập điện thoại công cộng tại các đồn biên phòng, các đồn kinh tế quốc phòng tại các vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích để phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc của cán bộ, chiến sĩ và nhân dân khu vực biên giới.

    – Bộ Quốc phòng căn cứ nhu cầu thực tế để đề xuất với Bộ Thông tin và Truyền thông về danh sách các đơn vị quốc phòng được thiết lập điểm truy nhập viễn thông công cộng cho cả hai năm 2009 và 2010.

    1.2. Nhiệm vụ duy trì mạng lưới cung ứng dịch vụ, gồm:

    a) Đảm bảo duy trì mạng điện thoại cố định tại các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

    b) Đảm bảo duy trì mạng truy nhập internet tại các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

    c) Đảm bảo duy trì các trạm thông tin vệ tinh tại các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

    1.3. Nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông bắt buộc: hỗ trợ miễn phí sử dụng dịch vụ viễn thông bắt buộc trên phạm vi cả nước, trong đó bao gồm cả duy trì cung ứng dịch vụ dự báo thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trên biển.

    1.4. Thực hiện các nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích đột xuất do Thủ tướng Chính phủ giao.

    2. Xây dựng kế hoạch tài chính hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009-2010 của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

    2.1. Kế hoạch thu đóng góp của các doanh nghiệp viễn thông và các nguồn tài chính khác;

    2.2. Kế hoạch sử dụng Quỹ, bao gồm cho vay ưu đãi để phát triển hạ tầng, mạng lưới viễn thông và hỗ trợ duy trì cung ứng và phát triển sử dụng dịch vụ viễn thông công ích.

    IV. TỔ CHỨC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

    1. Trách nhiệm xây dựng kế hoạch của các đơn vị liên quan:

    1.1. Các Sở Thông Tin và Truyền thông

    a) Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội và tình hình thực tế phổ cập dịch vụ viễn thông tại địa phương để xác định nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích tại địa phương theo các mục tiêu tại mục 1, phần III nêu trên, chi tiết đến các huyện, xã thuộc vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, trong đó cần xác định rõ các mục tiêu (theo dịch vụ, khu vực) cần phát triển trong năm 2009-2010 và gửi đến các doanh nghiệp trên địa bàn để có định hướng ưu tiên của tỉnh; tổng hợp đề xuất nhiệm vụ năm 2009-2010 trên địa bàn địa phương báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông;

    b) Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông trong xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích để đảm bảo thực hiện mục tiêu kế hoạch tại địa phương và có ý kiến vào đề xuất kế hoạch của từng doanh nghiệp.

    Ngoài các nhiệm vụ kế hoạch thuộc quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông; các Sở Thông Tin và Truyền thông cần tham mưu cho UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phổ cập dịch vụ viễn thông được tài trợ bằng các nguồn huy động tại địa phương theo quy dịnh của pháp luật để góp phần đẩy mạnh phổ cập dịch vụ viễn thông theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

    1.2. Các doanh nghiệp viễn thông

    a) Xây dựng kế hoạch đóng góp tài chính cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

    b) Trên cơ sở định hướng của Sở Thông Tin và Truyền thông về nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009-2010 tại địa phương, khả năng đầu tư phát triển và duy trì mạng lưới cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp, đề xuất các chỉ tiêu kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích do doanh nghiệp thực hiện tại địa phương (chi tiết đến huyện, xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích), gửi các Sở Thông Tin và Truyền thông;

    c) Tổng hợp các chỉ tiêu kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích do doanh nghiệp thực hiện năm 2009-2010 trên phạm vi cả nước, trong đó bao gồm đề xuất kế hoạch thiết lập các trạm thông tin vệ tinh, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, đồng gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

    d) Đề xuất kế hoạch vay vốn từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam để thực hiện các dự án xây dựng mới, cải tạo, mở rộng mạng lưới cung ứng dịch vụ viễn thông công ích nếu doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn của Quỹ, đề xuất kế hoạch hỗ trợ kinh phí duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

    1.3. Bộ Quốc phòng

    Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đề xuất danh sách các đơn vị quốc phòng được thiết lập điểm truy nhập viễn thông công cộng theo quy định hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT/BTTTT-BQP ngày 4/3/2008.

    1.4. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

    a) Xây dựng kế hoạch đóng góp của các doanh nghiệp viễn thông cho Quỹ và dự kiến các nguồn kinh phí khác tài trợ cho việc thực hiện nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích hai năm 2009 và 2010.

    b) Trên cơ sở số liệu nghiệm thu, thanh toán kinh phí hỗ trợ phát triển và duy trì cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, Quỹ tổng hợp, dự kiến sản lượng dịch vụ viễn thông công ích thực hiện hai năm 2009 và 2010.

    c) Trên cơ sở tổng hợp số liệu đề xuất của các Sở Thông Tin và Truyền thông và định hướng hỗ trợ phát triển, duy trì cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009 – 2010 Quỹ đề xuất phương án  kinh phí hỗ trợ cho các nhiệm vụ kế hoạch, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.

    c) Tổng hợp, đề xuất kế hoạch cho vay của Quỹ năm 2009-2010.

    2. Thời gian gửi các báo cáo kế hoạch

    a) Các Sở Thông Tin và Truyền thông tổng hợp và gửi báo cáo nhiệm vụ kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010 về Bộ Thông tin và Truyền thông, đồng gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam trước ngày 30/11/2008;

    b) Các doanh nghiệp viễn thông gửi báo cáo kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích của doanh nghiệp về Bộ Thông tin và Truyền thông, đồng gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam trước 30/11/2008;

    c) Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam: gửi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông trước 15/12/2008.

    Khi gửi báo cáo kế hoạch, đề nghị các Sở Thông Tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông, Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt nam gửi kèm file dữ liệu (các biểu mẫu báo cáo dự thảo trong Microsoft Excel) về địa chỉ email: vtci_khtc@mic.gov.vn

    3. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch:

    Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ xem xét đề xuất kế hoạch của các Sở Thông Tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và có Quyết định về kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009-2010 để các đơn vị triển khai thực hiện từ đầu năm 2009.

    V. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2009-2010

     Để tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, tăng cường tiết kiệm và hiệu quả của Chương trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, năm 2009 và năm 2010, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ tổ chức đặt hàng hoặc đấu thầu các doanh nghiệp viễn thông thực hiện kế hoạch.

    Trên đây là hướng dẫn xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009-2010, đề nghị các Sở Thông Tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam khẩn trương triển khai và phối hợp thực hiện.

     

    PHỤ LỤC SỐ 2

    ĐỀ CƯƠNG

    Báo cáo kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009-2010

    (Kèm theo công văn số:3393 /BTTTT-KHTC ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

    Đơn vị:……

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ———

     

    KẾ HOẠCH

    CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH NĂM 2009-2010

    Kính gửi:  ……………………………………

     

    I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH (của địa phương, doanh nghiệp):

    1. Tình hình kinh tế – xã hội tại địa phương và vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (phần này chỉ do các Sở Thông Tin và Truyền thông báo cáo)

    Cần nêu rõ: Điều kiện địa lý; dân số, cơ cấu dân cư, số đơn vị hành chính (xã, thị trấn), số thôn, bản, tình hình kinh tế, ngành nghề…

    2. Tình hình mạng lưới và cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (tại địa phương, của doanh nghiệp)

    a) Tình hình chung về cung ứng dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp.

    b) Tình hình phát triển mạng lưới cung ứng dịch vụ viễn thông đến xã, đến thôn bản thuộc vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

    c) Tình hình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích  tính đến 31/12/2008, về:

    – Cung ứng dịch vụ điện thoại cố định: thuê bao của cơ quan, tổ chức; cá nhân, hộ gia đình (số thuê bao, mật độ/100 dân);

    – Cung ứng dịch vụ, truy nhập internet băng rộng cho cơ quan, tổ chức (số thuê bao); cá nhân, hộ gia đình (số thuê bao, mật độ/100 dân);

    – Tình hình duy trì các điểm truy nhập viễn thông công cộng:

    + Điểm truy nhập điện thoại công cộng (số điểm, tỷ lệ điểm truy nhập điện thoại công cộng/xã);

    + Điểm truy nhập internet công cộng (số điểm, tỷ lệ điểm truy nhập internet công cộng/xã);

    + Điểm truy nhập internet công cộng và điện thoại kết hợp (số điểm, tỷ lệ điểm truy nhập internet công cộng/xã)

    c) Tình hình duy trì các trạm thông tin về tinh

    d) Tình hình cung ứng dịch vụ viễn thông bắt buộc (sản lượng từng loại dịch vụ)

    đ) Đánh giá về chất lượng dịch vụ viễn thông công ích

    3. Về tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích đã được giao năm 2008

    a) Ước thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch được giao (của doanh nghiệp, tại các địa phương)

    b) Những khó khăn, tồn tại (trong tổ chức triển khai, trong quản lý, giám sát thực hiện,…)

    II. KẾ HOẠCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH NĂM 2009-2010

    1. Mục tiêu, nhiệm vụ

    a) Mục tiêu

    b) Nhiệm vụ cụ thể

    – Trình bày các chỉ tiêu sản lượng về phát triển và duy trì cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (của địa phương, của doanh nghiệp); các chỉ tiêu này được xác định cụ thể cho từng huyện, xã thuộc vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích và phản ánh vào hệ thống Biểu mẫu kèm theo.

    – Dự kiến tiến độ thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch

    2. Giải pháp thực hiện kế hoạch nếu được Bộ TTTT giao

    a) Về công nghệ (do doanh nghiệp đề xuất)

    b) Về tổ chức mạng lưới

    c) Về tài chính (đề xuất Nhà nước hỗ trợ từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, khả năng huy động vốn của doanh nghiệp)

    d) Các giải pháp khác

    III. KẾ HOẠCH VỀ TÀI CHÍNH HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH NĂM 2009-2010

    (Phần này do Quỹ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam lập):

    1) Kế hoạch về nguồn vốn thực hiện Chương trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích trong năm 2009-2010

    2) Kế hoạch về sử dụng vốn cho hoạt động tín dụng năm 2009-2010

    IV. CÁC KIẾN NGHỊ

    Trình bày các kiến nghị về cơ chế, chính sách, các biện pháp triển khai, phối hợp quản lý thực hiện kế hoạch, về cấp phát, thanh toán kinh phí hỗ trợ để đảm bảo hiệu quả kinh tê – xã hội của Chương trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

     

    Nơi nhận:
    – Như trên;
    – ….
    – …..

    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

     

    PHỤ LỤC SỐ 3

    CÁC BIỂU, MẪU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH GIAI ĐOẠN 2009-2010

    (Kèm theo công văn số :3393 /BTTTT-KHTC ngày 20/10/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

    Danh sách các biểu (gửi kèm )

    1. Biểu 1a – Báo cáo tình hình phổ cập dịch vụ viễn thông năm 2008 (dành cho các Sở TTTT và doanh nghiệp)

    2. Biểu 1b1 – Kế hoạch phát triển mới và duy trì thuê bao cá nhân, hộ gia đình năm 2009-2010 (dành cho Sở TTTT)

    3. Biểu 1b2 – Kế hoạch phát triển mới và duy trì thuê bao cá nhân, hộ gia đình năm 2009-2010 (dành cho doanh nghiệp)

    4. Biểu 1b3 – Kế hoạch phát triển mới và duy trì thuê bao cá nhân, hộ gia đình năm 2009-2010 (dành cho Sở TTTT)

    5. Biểu 1b4 – Kế hoạch phát triển mới và duy trì thuê bao cá nhân, hộ gia đình năm 2009-2010 (dành cho doanh nghiệp)

    6. Biểu 2a – Báo cáo tình hình phát triển điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng năm 2008 (dành cho các Sở TTTT và doanh nghiệp)

    7. Biểu 2b1 – Kế hoạch phát triển và duy trì các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng năm  2009-2010 (dành cho Sở TTTT)

    8. Biểu 2b2 – Kế hoạch phát triển và duy trì các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng năm  2009-2010 (dành cho Sở TTTT)

    9. Biểu 2b3 – Kế hoạch phát triển và duy trì các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng năm  2009-2010 (dành cho doanh nghiệp)

    10. Biểu 2b4 – Kế hoạch phát triển và duy trì các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng năm  2009-2010 (dành cho doanh nghiệp)

    11. Biểu 3 – Kế hoạch phát triển mới và duy trì các trạm thông tin vệ tinh năm 2009-2010 (dành cho Sở TTTT)

    12. Biểu 4 – Kế hoạch sản lượng dịch vụ viễn thông bắt buộc năm 2009 (dành cho Sở TTTT)

    13. Biểu 5 – Kế hoạch tín dụng cho đầu tư xây dựng mới, cải tạo mạng lưới cung ứng dịch vụ viễn thông năm 2009-2010 (dành cho Quỹ DVVTCI và doanh nghiệp)

    14. Biểu 6 – Kế hoạch đóng góp cho Quĩ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam (dành cho doanh nghiệp)

    15. Biểu 7 – Kế hoạch huy động các nguồn tài chính hỗ trợ thực hiện kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông năm 2009-2010 (dành cho Quỹ DVVTCI)

    16. Biểu 8 – Báo cáo tổng hợp tình hình huy động, sử dụng quỹ năm 2008 cho hoạt động hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (dành cho Quỹ DVVTCI)

    17. Biểu 9 – Tổng hợp đề xuất phương án kinh phí hỗ trợ duy trì, phát triển cung ứng năm 2009-2010 (dành cho Quỹ DVVTCI)

    18. Biểu 10 – Danh sách các thôn, bản, ấp đề nghị được thiết lập điểm truy nhập điện thoại công cộng giai đoạn 2009-2010 (dành cho Sở TTTT)

    19. Biểu 11 – Danh sách các đơn vị quốc phòng đề nghị được thiết lập điểm truy nhập viễn thông công cộng giai đoạn 2009-2010 (dành cho Bộ Quốc phòng)

     

     

    FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

     

     

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Công Văn
    Bài viết được thực hiện bởi: Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 368.424 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Cung ứng

    Cung ứng dịch vụ


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Cung ứng nhân lực là gì? Ngành nghề cung ứng nhân lực?

    Cung ứng nhân lực (Manpower Supply) là gì? Cung ứng nhân lực tiếng Anh là gì? Ngành nghề cung ứng nhân lực? Tình trạng nguồn lao động hiện nay? Khi nào doanh nghiệp nên sử dụng cung ứng lao động?

    Chuỗi cung ứng là gì? Qui trình hoạt động cơ bản của chuỗi cung ứng

    Chuỗi cung ứng là gì? Qui trình hoạt động cơ bản của chuỗi cung ứng? Vai trò của chuỗi cung ứng?

    Tính bền vững trong chuỗi cung ứng là gì? Những nội dung liên quan?

    Tính bền vững trong chuỗi cung ứng là gì? Những nội dung liên quan?

    Chuỗi cung ứng xanh là gì? Tìm hiểu về xu hướng chuỗi cung ứng xanh

    Chuỗi cung ứng xanh là gì? Tìm hiểu về xu hướng chuỗi cung ứng xanh?

    Quản trị thông tin chuỗi cung ứng là gì? Nội dung và ví dụ

    Quản trị thông tin chuỗi cung ứng là gì? Nội dung và ví dụ?

    Cung ứng tiền tệ là gì? Money Supply M0, M1, M2, M3 là gì?

    Cung ứng tiền tệ là gì? Money Supply M0, M1, M2, M3 là gì? Những tác động của cung tiền đối với nền kinh tế? Mối quan hệ giữa cung tiền và lạm phát là gì?

    Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là gì? Ưu và nhược điểm

    Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là gì? Ưu và nhược điểm

    Công văn số 1638/TCHQ-GSQL về việc xuất trả linh kiện tự cung ứng để thực hiện hợp đồng gia công do Tổng cục Hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 1638/TCHQ-GSQL về việc xuất trả linh kiện tự cung ứng để thực hiện hợp đồng gia công do Tổng cục Hải quan ban hành

    Công văn số 2050/TCHQ-GSQL về việc cung ứng dầu cho tàu biển do Tổng cục Hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 2050/TCHQ-GSQL về việc cung ứng dầu cho tàu biển do Tổng cục Hải quan ban hành

    Công văn 6202/NHNN-TT thông báo thay đổi tên giao dịch của đơn vị tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 6202/NHNN-TT thông báo thay đổi tên giao dịch của đơn vị tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước ban hành

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Cao đẳng nghề là gì? Bằng cao đẳng nghề có giá trị không?

    Cao đẳng nghề là gì? Bằng cao đẳng nghề có giá trị không?

    Dược lâm sàng là gì? Nội dung hoạt động dược lâm sàng?

    Dược lâm sàng là gì? Nội dung hoạt động dược lâm sàng ?

    Năng suất xanh là gì? Đối tượng, lợi ích của dự án GP?

    Năng suất xanh là gì? Đối tượng, lợi ích của dự án GP?

    Khu công nghiệp sinh thái là gì? Hiện trạng và xu hướng?

    Khu công nghiệp sinh thái là gì? Hiện trạng khu công nghiệp sinh thái? xu hướng khu công nghiệp sinh thái?

    Lãnh đạo là gì? Phân loại lãnh đạo? Phân biệt với quản lý?

    Lãnh đạo là gì? Phân loại lãnh đạo? Phân biệt lãnh đạo với quản lý?

    Stalk là gì? Stalk Facebook là gì? Cách thoát khỏi bị stalk?

    Stalk là gì? Stalk Facebook là gì? Cách thoát khỏi tình trạng bị stalk?

    VMware là gì? Cách thức, chức năng và tính năng hoạt động?

    VMware là gì? Chức năng của VMware? Cách thức hoạt động của VMware? Tính năng hoạt động của VMware?

    Điều dưỡng đa khoa là gì? Vai trò, nhiệm vụ và chức năng?

    Điều dưỡng đa khoa là gì? Vai trò của Điều dưỡng đa khoa? Nhiệm vụ của Điều dưỡng đa khoa? Chức năng của Điều dưỡng đa khoa?

    Đầu tư công là gì? Vai trò của đầu tư công đối với nền kinh tế Việt Nam?

    Đầu tư công là gì? Vai trò của đầu tư công đối với nền kinh tế Việt Nam? Quy định về nguyên tắc, nội dung và hình thức quản lý đầu tư công hiện nay. Một số giải pháp giúp hoạt động đầu tư công hiệu quả.

    Luân chuyển ngành là gì? Nội dung và ý nghĩa của luân chuyển ngành?

    Luân chuyển ngành là gì? Luân chuyển ngành có tên trong tiếng Anh là gì? Nội dung của luân chuyển ngành? Ý nghĩa của luân chuyển ngành?

    Kinh tế xã hội là gì? Tầm quan trọng và tác động của kinh tế xã hội?

    Kinh tế xã hội là gì? Hiểu biết về kinh tế xã hội? Tầm quan trọng và tác động của kinh tế xã hội? Kinh tế xã hội và các giai cấp xã hội?

    Lập kế hoạch dòng tiền là gì? Các lợi ích, cách lập và lấy ví dụ?

    Lập kế hoạch dòng tiền là gì? Tầm quan trọng của lập kế hoạch dòng tiền? Lợi ích của lập kế hoạch dòng tiền? Lấy ví dụ về lập kế hoạch dòng tiền?

    Ngoại thương là gì? Ngành ngoại thương và hợp đồng ngoại thương?

    Ngoại thương là gì? Nội dung chính của hợp đồng ngoại thương. Ngành nào thuộc khối ngoại thương và vai trò của ngoại thương: Kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế và mở rộng mối quan hệ đối ngoại.

    Đầu cơ là gì? Những sự khác biệt giữa đầu cơ và đầu tư?

    Đầu cơ là gì? Nhà đầu cơ là gì? Một số nhà đầu cơ phổ biến trên thị trường? Tác động đầu cơ đến nền kinh tế? Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu cơ? Những sự khác nhau giữa đầu cơ và đầu tư? Đầu tư và đầu cơ cái nào tốt hơn?

    Lợi nhuận gộp là gì? Đặc trưng và công thức tính lợi nhuận gộp?

    Lợi nhuận gộp là gì? Đặc trưng và công thức tính lợi nhuận gộp? Lợi nhuận gộp sẽ xuất hiện trên báo cáo thu nhập của công ty và có thể được tính bằng cách trừ đi giá vốn hàng bán từ doanh thu. Sự khác biệt giữa lợi nhuận gộp và tỷ suất lợi nhuận gộp.

    Thanh toán quốc tế là gì? Các phương thức thanh toán quốc tế trong xuất nhập khẩu?

    Thanh toán quốc tế là gì? Đặc điểm của thanh toán quốc tế? Vai trò của thanh toán quốc tế? Các phương thức thanh toán quốc tế trong xuất nhập khẩu?

    Tỷ giá hối đoái là gì? Phân loại, tác động và phương pháp xác định?

    Tỷ giá hối đoái là gì? Phân loại tỷ giá hối đoái? Các loại chế độ tỷ giá hối đoái hiện nay? Phương pháp xác định tỷ giá hối đoái là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái? Tác động của tỷ giá hối đoái đối với nền kinh tế?

    Biên độ lãi suất là gì? Biên độ lãi suất ảnh hưởng tới lãi suất vay thế nào?

    Biên độ lãi suất là gì? Biên độ lãi suất ảnh hưởng tới lãi suất vay thế nào? Biên độ lãi suất của một số ngân hàng lớn tại Việt Nam hiện nay. Những lưu ý trước khi quyết định vay vốn ngân hàng. Nên lựa chọn hình thức trả lãi nào?

    Rủi ro là gì? Nguyên nhân và các loại rủi ro trong bảo hiểm?

    Tìm hiểu về rủi ro là gì? Một số nguyên nhân khiến rủi ro xuất hiện? Phân loại các loại rủi ro trong bảo hiểm?

    Cho thuê tài chính là gì? Đặc điểm và quy định về cho thuê tài chính?

    Cho thuê tài chính (Financial leasing) là gì? Đặc điểm và quy định về cho thuê tài chính? Lợi ích của việc cho thuê tài chính? Các hình thức cho thuê tài chính thường dùng tại Việt Nam?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá