Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Công Văn » Công văn số 11333/BTC-TCT về việc thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

Công Văn

Công văn số 11333/BTC-TCT về việc thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

  • 17/12/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    17/12/2021
    Công Văn
    0

    Số hiệu: 11333/BTC-TCT

    Loại văn bản: Công văn

    Nơi ban hành: Bộ Tài chính

    Người ký: Đặng Hạnh Thu

    Ngày ban hành: 12/08/2009

    Tình trạng: Đã biết

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 11333/BTC-TCT về việc thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

    BỘ TÀI CHÍNH
    ——-

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ———

    Số: 11333/BTC-TCT
    V/v: thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN.

    Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2009

     

    Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

    Trả lời công văn số 2853/CT-THNVDT ngày 04/05/2009 của Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN đối với Công ty TNHH International SOS Việt Nam, Bộ Tài chính hướng dẫn căn cứ áp dụng văn bản quy phạm pháp luật như sau:

    Tại điểm 2 Điều 19 Chương V Nghị định số 06/2000/NĐ-CP ngày 06/03/2000 của Chính phủ về việc hợp tác đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khám chữa bệnh, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học quy định: “Cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở giáo dục và cơ sở nghiên cứu khoa học có vốn đầu tư nước ngoài được hưởng mức thuế thu nhập 10% trong suốt thời gian hoạt động; được miễn thuế thu nhập trong thời gian 4 năm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo”.

    Tại Điều 46 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/07/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định: “Thuế suất thuế TNDN ưu đãi được áp dụng: 3. Thuế suất 10% đối với dự án có một trong các tiêu chuẩn sau: đ. Thuộc lĩnh vực khám chữa bệnh, giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học” và “4a. Thuế suất thuế TNDN ưu đãi nêu tại Điều này được áp dụng trong suốt thời hạn thực hiện dự án đầu tư đối với dự án đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau: Thuộc lĩnh vực khám chữa bệnh, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học”.

    Tại Điều 47 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP nêu trên quy định: “Các dự án không được hưởng thuế suất ưu đãi thuế TNDN: Các mức thuế suất nêu tại Điều 46 Nghị định này không áp dụng với các dự án khách sạn, văn phòng, căn hộ cho thuê (trừ trường hợp đầu tư vào địa bàn khuyến khích đầu tư hoặc chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam sau khi kết thúc thời hạn hoạt động), các dự án tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, thương mại, cung cấp dịch vụ (trừ dự án trong Khu Công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao)”.

    Tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/03/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/07/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bổ sung thêm khoản 7 Điều 46 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/07/2000 của Chính phủ như sau: “ Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Hợp đồng hợp tác kinh doanh đầu tư trong nhiều lĩnh vực và/hoặc đầu tư ở nhiều địa bàn khác nhau mà có mức ưu đãi thuế TNDN khác nhau, nếu hạch toán riêng thì được áp dụng ưu đãi theo từng lĩnh vực và địa bàn; trường hợp không thể hạch toán riêng thì áp dụng ưu đãi theo tỷ trọng vốn đầu tư”.

    Tại khoản 2 Điều 50 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN quy định: “Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư và các cơ sở kinh doanh trong nước đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thì tiếp tục được hưởng các ưu đãi về thuế ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Trường hợp, các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thấp hơn mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này thì cơ sở kinh doanh được hưởng các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này cho thời gian ưu đãi còn lại. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã hết thời hạn được hưởng ưu đãi thuế theo Giấy phép đầu tư thì chuyển sang áp dụng thuế suất 25% và trường hợp đang nộp thuế theo mức thuế suất 25% thì được tiếp tục thực hiện mức thuế suất này đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư đã cấp. Các cơ sở kinh doanh trong nước hết thời hạn ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và các cơ sở kinh doanh khác trong nước đang áp dụng thuế suất 32% chuyển sang áp dụng thuế suất 28% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004”.

    Tại điểm 5.1.3 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/09/2004 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định: “Thuế suất 10% áp dụng đối với: hợp tác xã được thành lập tại địa bàn C; cơ sở kinh doanh mới thành lập thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và thực hiện tại địa bàn C; cơ sở kinh doanh phát triển hạ tầng mới thành lập từ dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất; doanh nghiệp chế xuất mới thành lập trong lĩnh vực sản xuất không phân biệt trong hay ngoài Khu chế xuất; cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư; cơ sở khám chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học có vốn đầu tư nước ngoài mới thành lập”.

    Tại điểm 7 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/09/2004 của Bộ Tài chính nêu trên quy định: “Cơ sở kinh doanh đang trong thời gian được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp mà có sự thay đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu, sáp nhập thêm cơ sở kinh doanh khác vào theo quy định của pháp luật thì tiếp tục được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại, nếu vẫn đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư”.

    Tại điểm 8 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/09/2004 quy định: “Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư; các cơ sở kinh doanh trong nước đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư tiếp tục được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Trường hợp mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thấp hơn mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Thông tư này thì cơ sở kinh doanh được hưởng các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư này cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại (thời gian ưu đãi về thuế theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư trừ (-) thời gian ưu đãi về thuế đã được hưởng đến ngày 01/01/2004)”.

    Tại điểm 8 Phần H Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định: “Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/01/2004 nếu đáp ứng các điều kiện ghi trong Giấy phép đầu tư thì tiếp tục hưởng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi đến hết thời hạn ưu đãi về thuế suất theo Giấy phép đầu tư; Sau khi hết thời hạn ưu đãi về thuế suất theo Giấy phép đầu tư thì chuyển sang áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%; Trường hợp đang nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 25% thì tiếp tục áp dụng thuế suất 25% đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xin gia hạn của Giấy phép đầu tư từ ngày 01/01/2007 trở đi thì thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi được áp dụng theo hướng dẫn tại mục III Phần E Thông tư này”.

    Việc quy định về các ưu đãi đầu tư tại Giấy phép đầu tư là cam kết của Chính phủ Việt Nam đối với các nhà đầu tư nước ngoài trong quá trình thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Tuy nhiên kể từ ngày 01/01/2004, theo quy định tại Luật thuế TNDN, các ưu đãi về thuế TNDN được thực hiện theo quy định của pháp luật thuế và điều kiện thực tế của doanh nghiệp đạt được trong từng thời kỳ.

    Theo nội dung công văn của Cục thuế và hồ sơ kèm theo nêu:

    – Công ty TNHH International SOS Việt Nam được Bộ Kinh tế Đối ngoại cấp Giấy phép đầu tư lần đầu ngày 07/06/1989 với tên gọi là OSCAT Co Ltd, thời hạn hoạt động của Công ty là 10 năm, thuế suất lợi tức là 21%.

    Sau đó Công ty đã 9 lần được cấp giấy phép (giấy chứng nhận đầu tư) điều chỉnh và có sự thay đổi về thời gian hoạt động và thuế suất như sau:

    – Giấy phép điều chỉnh số 62/GPĐC1 ngày 25/11/1993: Công ty điều chỉnh thời gian hoạt động của Công ty liên doanh là 20 năm kể từ ngày 7/6/1989 với mức thuế suất lợi tức 21%.

    – Giấy phép điều chỉnh số 62/GPĐC5 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 27/09/2000 cho phép Công ty bổ sung chức năng hoạt động, được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% (tổ chức cơ sở khám chữa bệnh) theo Nghị định số 06/2000/NĐ-CP ngày 06/03/2000 của Chính phủ, thời gian hoạt động của Công ty là 20 năm kể từ ngày 07/06/1989.

    – Giấy phép điều chỉnh số 62A/GP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 09/08/2005 chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty liên doanh thành Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (cho phép thời gian hoạt động của Công ty là 25 năm kể từ ngày Giấy phép điều chỉnh này có hiệu lực pháp luật (ngày 09/08/2005).

    – Giấy chứng nhận đầu tư số 491043000134 do UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp ngày 20/08/2008 và Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số 491043000134 do UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp ngày 19/09/2008 cho phép Công ty thực hiện dự án đầu tư: “Dịch vụ Y tế toàn cầu International SOS và hệ thống cơ sở điều trị tại Việt Nam” được áp dụng thuế suất 10% đối với một số hoạt động như tổ chức khám chữa bệnh của Công ty cho các năm còn lại của thời gian hoạt động và Dự án của Công ty có bổ sung mục tiêu hoạt động mới nộp thuế TNDN với mức thuế suất 28% trong suốt thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh. Thời gian hoạt động của Dự án là 25 năm kể từ ngày 09/08/2005. Tiến độ thực hiện dự án: đã hoàn thành các hạng mục đầu tư và hoạt động chính thức từ ngày 07/06/1989.

    Căn cứ theo các quy định nêu trên và theo Giấy phép điều chỉnh số 62/GPĐC5 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 27/09/2000 của Công ty thì ngoài hoạt động khám chữa bệnh, Công ty còn có nhiều hoạt động khác như tổ chức dịch vụ sinh hoạt trọn gói bao gồm các dịch vụ về ăn, ở, đi lại, cung ứng lao động, hàng hoá tiêu dùng, các dịch vụ giải trí…theo Điều 47 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/07/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì hoạt động cung cấp dịch vụ không được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế TNDN. Trường hợp Công ty TNHH International SOS Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện về hợp tác đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khám chữa bệnh theo Nghị định số 06/2000/NĐ-CP ngày 06/03/2000 của Chính phủ và thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 46 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/07/2000 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/03/2003 của Chính phủ) thì áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% đối với hoạt động khám chữa bệnh theo Giấy phép điều chỉnh số 62/GPĐC5 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 27/09/2000 cho thời gian còn lại đến hết thời gian 20 năm kể từ ngày 07/06/1989 (tức là đến hết kỳ tính thuế năm 2009).

    Đề nghị Cục thuế nghiên cứu văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và căn cứ điều kiện thực tế của đơn vị đạt được trong từng thời kỳ để hướng dẫn./.

     

     

    Nơi nhận:
    – Như trên;
    – Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    – Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
    – Vụ CST, Vụ PC;
    – Ban PC;
    – Lưu: VT; TCT( VT, CS (4b)).Liên

    TUQ. BỘ TRƯỞNG
    TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

    Đặng Hạnh Thu

     

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Công Văn
    Bài viết được thực hiện bởi: Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 368.427 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Ưu đãi thuế


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Công văn số 2856/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 2856/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 2857/TCT-PC về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2857/TCT-PC về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 2854/TCT-CS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2854/TCT-CS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn số 3105/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 3105/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn số 3901/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty Cổ phần IMC II do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 3901/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty Cổ phần IMC II do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn số 3913/TCT-CS về việc xác định ngành nghề để được hưởng ưu đãi thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 3913/TCT-CS về việc xác định ngành nghề để được hưởng ưu đãi thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn số 4023/TCT-CS về việc chính sách ưu đãi thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 4023/TCT-CS về việc chính sách ưu đãi thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn số 4290/TCT-CS về việc ưu đãi thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 4290/TCT-CS về việc ưu đãi thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn số 4408/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 4408/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn số 4641/TCT-CS về việc ưu đãi thuế đối với Dự án Nhà máy Đạm Cà Mau do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 4641/TCT-CS về việc ưu đãi thuế đối với Dự án Nhà máy Đạm Cà Mau do Tổng cục Thuế ban hành

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Giao dịch dân sự vô hiệu là gì? Các trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu?

    Giao dịch dân sự vô hiệu là gì? Các trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu? Hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu? Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu?

    So sánh giữa kiểu nhà nước tư sản và nhà nước phong kiến

    Kiểu nhà nước tư sản và kiểu nhà nước phong kiến. Bản chất giai cấp của nhà nước tư sản. Hình thức nhà nước tư sản và nhà nước phong kiến.

    Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư mới nhất

    Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư là gì? Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư để làm gì? Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư? Hướng dẫn soạn thảo mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư?

    Hệ thống là gì? Ý nghĩa, cách phân loại và cho ví dụ minh họa?

    Hệ thống là gì? Hệ thống trong tiếng Anh là gì? Các loại hệ thống? Ví dụ về hệ thống?

    Tội phạm rất nghiêm trọng là gì? Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là gì?

    Tìm hiểu về tội phạm? Tội phạm rất nghiêm trọng là gì? Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là gì?

    Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản

    Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản là gì? Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản để làm gì? Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tuyên Quang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tuyên Quang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tuyên Quang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Trà Vinh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trà Vinh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Trà Vinh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm TP Hồ Chí Minh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tiền Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tiền Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tiền Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thừa Thiên Huế? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Long? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Long ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Long?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Phúc? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Phúc ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Phúc?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Yên Bái? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Yên Bái ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Yên Bái?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thanh Hóa? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thanh Hóa ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thanh Hóa?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Nguyên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Nguyên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Nguyên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tây Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tây Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tây Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Sơn La? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Sơn La ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Sơn La?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Trị? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Trị ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Trị?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ninh?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá