Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Công Văn » Công văn 6469/BCT-TTB báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng phục vụ kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIII do Bộ Công thương ban hành

Công Văn

Công văn 6469/BCT-TTB báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng phục vụ kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIII do Bộ Công thương ban hành

  • 16/12/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    16/12/2021
    Công Văn
    0

    Số hiệu: 6469/BCT-TTB

    Loại văn bản: Công văn

    Nơi ban hành: Bộ Công thương

    Người ký: Vũ Huy Hoàng

    Ngày ban hành: 19/07/2012

    Tình trạng: Đã biết

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 6469/BCT-TTB báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng phục vụ kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIII do Bộ Công thương ban hành

    BỘ CÔNG THƯƠNG
    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Số: 6469/BCT-TTB
    V/v báo cáo công tác PCTN phục vụ kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIII

    Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2012

     

    Kính gửi:

    – Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty thuộc Bộ;
    – Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty thuộc Bộ;
    – Các Công ty trực thuộc Bộ;
    – Các Viện, Trường, Trung tâm, Báo, Tạp chí trực thuộc Bộ;
    – Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
    – Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh;
    – Ban Thư ký Hội đồng cạnh tranh;
    – Công đoàn Công Thương Việt Nam;
    – Văn phòng Đảng ủy Bộ Công Thương.

     

    Thực hiện công văn số 1727/TTCP-C.IV ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Thanh tra Chính phủ về việc báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng phục vụ kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIII, Bộ Công Thương yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo tình hình công tác phòng, chống tham nhũng gửi về Bộ Công Thương (qua Thanh tra Bộ) trước ngày 10 tháng 8 năm 2012 (theo Đề cương gửi kèm hoặc tham khảo trên trang thông tin điện tử Bộ Công Thương http://www.moit.gov.vn Mục chống tham nhũng).

    Số liệu báo cáo từ ngày 01 tháng 8 năm 2011 đến 31 tháng 7 năm 2012./.

     

     

    Nơi nhận:
    – Như trên;
    –
    Lãnh đạo Bộ;
    –
    BCĐ PCTN Bộ Công Thương;
    –
    Đăng Website Bộ Công Thương;
    –
    Lưu: VT, TTB.

    BỘ TRƯỞNG

    Vũ Huy Hoàng

     

    ĐỀ CƯƠNG

    BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG PHỤC VỤ KỲ HỌP THỨ 4 (QUỐC HỘI KHÓA XIII)
    (Kèm theo Công văn số 6469/BCT-TTB ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Bộ Công Thương)

    I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG

    1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

    1.1. Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng;

    1.2. Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;

    1.3. Tình hình tổ chức, phân công trách nhiệm trong Ban Chỉ đạo về phòng, chống tham nhũng và hoạt động của Ban Chỉ đạo;

    1.4. Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

    2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.

    2.1. Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

    2.2. Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;

    2.3. Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;

    2.4. Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức;

    2.5. Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng;

    2.6. Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;

    2.7. Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;

    2.8. Việc thực hiện cải cách hành chính;

    2.9. Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

    2.10. Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản;

    2.11. Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).

    3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng.

    3.1. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ;

    3.2. Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra:

    – Tổng số vi phạm phát hiện qua thanh tra (tiền, đất đai, tài sản khác), trong đó nêu cụ thể số liệu vi phạm có dấu hiệu tham nhũng;

    – Tổng số kiến nghị thu hồi; đã thu hồi được;

    – Kết quả xử lý hành chính; xử lý hình sự (chuyển điều tra bao nhiêu vụ, đối tượng, trong đó bao nhiêu vụ có dấu hiệu tham nhũng).

    3.3. Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo;

    3.4. Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý;

    3.5. Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.

    4. Kết quả thực hiện Chiến lược PCTN đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng.

    4.1. Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hóa, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.

    4.2. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao trong chiến lược quốc gia và kế hoạch thực thi Công ước.

    4.3. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề ra trong kế hoạch của mình nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.

    4.4. Đề xuất cụ thể những nhiệm vụ cần được đưa vào kế hoạch của Bộ thực hiện giai đoạn 2 của Chiến lược quốc gia PCTN.

    5. Phát huy vai trò của xã hội, hợp tác quốc tế về PCTN.

    5.1. Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội – nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

    5.2. Những kết quả, đóng góp của các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội – nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

    5.3. Các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng

    II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH

    1. Đánh giá tình hình tham nhũng.

    1.1. Đánh gíá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

    1.2. So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

    2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.

    2.1. Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác PCTN trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

    2.2. So sánh hiệu quả công tác PCTN kỳ này với cùng kỳ năm trước.

    2.3. Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;

    2.4. Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.

    + Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác phòng, chống tham nhũng;

    + Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

    3. Dự báo tình hình tham nhũng.

    3.1. Dự báo hiệu quả tác động của các giải pháp đang thực hiện và diễn biến tình hình tham nhũng (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất vi phạm…).

    3.2. Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng, ngừa và đấu tranh.

    III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PCTN NHỮNG THÁNG CUỐI NĂM 2012 VÀ NĂM 2013

    Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong những tháng cuối năm 2012 và năm 2013 nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.

    IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

    – Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về PCTN (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

    – Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN (nếu có vướng mắc);

    – Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh PCTN, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;

    – Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.

    * Ghi chú:

    – Việc đánh giá tình hình tham nhũng và hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng phải được phân tích, tổng hợp trên cơ sở:

    + Kết quả cụ thể đạt được trong công tác phòng, chống tham nhũng; kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng;

    + Tình hình phát triển kinh tế – xã hội, ổn định chính trị ở cơ quan, tổ chức, đơn vị;

    + Kết quả tự nhận xét, đánh giá của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;

    + Các kết quả khảo sát, điều tra dư luận xã hội ở cơ quan, tổ chức, đơn vị (nếu có).

    – Ngoài việc báo cáo chi tiết kết quả công tác phòng, chống tham nhũng theo các mục, nội dung nêu trên, cơ quan, tổ chức, đơn vị nhất thiết phải thống kê số liệu về một số kết quả chủ yếu trong công tác PCTN theo biểu mẫu gửi kèm.

     

    PHỤ LỤC

    BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PCTN PHỤC VỤ KỲ HỌP THỨ 4 (QUỐC HỘI KHÓA XIII)
    (Kèm theo Công văn số 6469/BCT-TTB ngày 19/7/2012 của Bộ CôngThương)

    A/ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

    STT

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Số liệu

     

    CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT

     

     

    01

    Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Văn bản

     

    02

    Số văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Văn bản

     

     

    TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN

     

     

    03

    Số lượt cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN

    Lượt người

     

    04

    Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về PCTN được tổ chức

    Lớp

     

    05

    Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật PCTN được xuất bản

    Tài liệu

     

     

    THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG

     

     

     

    Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị

     

     

    06

    Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch

    CQ, TC

     

    07

    Số cơ quan, tổ chức, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch

    CQ, TC

     

     

    Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn

     

     

    08

    Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được ban hành mới

    Văn bản

     

    09

    Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được hủy bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp

    Văn bản

     

    10

    Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

    Cuộc

     

    11

    Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện, xử lý

    Vụ

     

    12

    Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

    Người

     

    13

    Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật

    Người

     

    14

    Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự

    Người

     

    15

    Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)

    Triệu đồng

     

    16

    Tổng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi, bồi thường

    Triệu đồng

     

    17

    Số người đã nộp lại quà tặng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị

    Người

     

    18

    Giá trị của quà tặng đã được nộp lại (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)

    Triệu đồng

     

     

    Thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp

     

     

    19

    Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp.

    CQ, TC

     

    20

    Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý.

    Người

     

    21

    Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác

    Người

     

     

    Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập

     

     

    22

    Số người phải kê khai tài sản, thu nhập (cả số do Bộ và Đơn vị quản lý tính đến thời điểm đến 31/7/2012)

    Người

     

    23

    Số người đã kê khai tài sản, thu nhập (cả số do Bộ và Đơn vị quản lý tính đến thời điểm đến 31/7/2012)

    Người

     

    24

    Số người được xác minh về việc kê khai tài sản, thu nhập

    Người

     

    25

    Số người bị kết luận kê khai không trung thực

    Người

     

     

    Trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng

     

     

    26

    Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng

    Người

     

    27

    Số người đứng đầu bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng

     

     

    28

    Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng, trong đó:

    Người

     

     

    Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán

     

     

    29

    Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO trong quản lý hành chính

    CQ, TC

     

    30

    Tỷ lệ % cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc

    %

     

     

    PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG

     

     

     

    Qua công tác tự kiểm tra nội bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị

     

     

    31

    Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

    Vụ

     

    32

    Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

    Người

     

     

    Qua hoạt động thanh tra

     

     

     

    Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra:

     

     

    33

    + Đầu XDCB và tài chính ngân sách

    Vụ

     

    34

    + Lĩnh vực đất đai

    Vụ

     

    35

    + Tín dụng, ngân hàng

    Vụ

     

    36

    + Lĩnh vực khác

    Vụ

     

     

    Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra:

     

     

    37

    + Đầu XDCB và tài chính ngân sách

    Người

     

    38

    + Lĩnh vực đất đai

    Người

     

    39

    + Tín dụng, ngân hàng

    Người

     

    40

    + Lĩnh vực khác

    Người

     

     

    Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

     

     

    41

    Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức

    Đơn

     

    42

    Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết

    Đơn

     

    43

    Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

    Vụ

     

    44

    Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

    Người

     

     

    Qua công tác điều tra tội phạm

     

     

    45

    Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố

    Vụ

     

    46

    Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố

    Người

     

     

    XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG

     

     

    47

    Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử trong kỳ (thống kê theo kết quả xét xử của tòa án đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý trực tiếp)

    Vụ

     

    48

    Số đối tượng tham nhũng bị kết án tham nhũng (thống kê theo kết quả xét xử của tòa án đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý trực tiếp)

    Người

     

     

    Trong đó:+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng;

    Người

     

     

    + Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng;

    Người

     

     

    + Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng;

    Người

     

     

    + Số đối tượng phạm tội TN đặc biệt nghiêm trọng.

    Người

     

    49

    Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính

    Vụ

     

    50

    Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng

    Người

     

    51

    Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

    Vụ

     

    52

    Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

    Người

     

     

    Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được:

     

     

    53

    + Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

    Triệu đồng

     

    54

    + Đất đai

    m2

     

     

    Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường

     

     

    55

    + Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

    Triệu đồng

     

    56

    + Đất đai

     

     

     

    Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được

     

     

    57

    + Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

    Triệu đồng

     

    58

    + Đất đai

    m2

     

    B/ DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ

    TT

    Tên vụ việc

    Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc

    Cơ quan thụ lý, giải quyết vụ việc

    Tóm tắt nội dung vụ việc

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Công Văn
    Bài viết được thực hiện bởi: Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 368.428 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Quốc hội


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Đại biểu quốc hội chuyên trách là gì? Quyền chất vấn của Đại biểu Quốc Hội?

    Đại biểu quốc hội chuyên trách (Specialized National Assembly Deputies) là gì? Đại biểu quốc hội chuyên trách (Specialized National Assembly Deputies) là gì? Quyền chất vấn của Đại biểu Quốc Hội?

    Đại biểu quốc hội không chuyên trách là gì? Cơ cấu đại biểu kiêm nhiệm, không chuyên trách?

    Đại biểu quốc hội không chuyên trách (National Assembly deputies do not transfer responsibility) là gì? Những thuật ngữ dịch sang tiếng anh có liên quan? Cơ cấu đại biểu kiêm nhiệm, không chuyên trách? Một số quy định liên quan đến Đại biểu quốc hội?

    Đại biểu quốc hội là gì? Đại biểu Quốc hội có những quyền cơ bản nào?

    Đại biểu quốc hội (Congressman) là gì? Đại biểu Quốc hội dịch sang tiếng anh? Đại biểu Quốc hội có những quyền cơ bản nào?

    Công văn số 173/TTg-KTN về việc hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng công trình Nhà Quốc hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 173/TTg-KTN về việc hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng công trình Nhà Quốc hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Công văn 144/BGTVT-KHĐT giải quyết kiến nghị cử tri Quốc hội khóa XII – Kỳ họp thứ 4 do Bộ Giao thông vận tải ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 144/BGTVT-KHĐT giải quyết kiến nghị cử tri Quốc hội khóa XII - Kỳ họp thứ 4 do Bộ Giao thông vận tải ban hành

    Công văn số 1854/LĐTBXH-VP về việc trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc hội do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 1854/LĐTBXH-VP về việc trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

    Công văn số 1855/LĐTBXH-VL về việc trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc hội do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 1855/LĐTBXH-VL về việc trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

    Công văn số 316/BXD-KHCN áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài cho dự án Nhà Quốc hội do Bộ Xây dựng ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 316/BXD-KHCN áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài cho dự án Nhà Quốc hội do Bộ Xây dựng ban hành

    Công văn số 4813/VPCP-KGVX về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 34/2009/NQ-QH12 của Quốc Hội do Văn phòng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 4813/VPCP-KGVX về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 34/2009/NQ-QH12 của Quốc Hội do Văn phòng Chính phủ ban hành

    Công văn 357/TTg-KTN phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà Quốc hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 357/TTg-KTN phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà Quốc hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Hà Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Hà Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Hà Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Hà Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Hà Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Gia Lai

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Gia Lai ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Gia Lai? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Gia Lai ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Gia Lai?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Tháp

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Tháp ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đồng Tháp? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đồng Tháp ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đồng Tháp?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Nai

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Nai ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đồng Nai? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đồng Nai ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đồng Nai?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Điện Biên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Điện Biên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Điện Biên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Điện Biên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Điện Biên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Nông

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Nông ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đắk Nông? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đắk Nông ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đắk Nông?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Lắk

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Lắk ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đắk Lắk? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đắk Lắk ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đắk Lắk?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đà Nẵng

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đà Nẵng ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đà Nẵng? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đà Nẵng ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đà Nẵng?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cao Bằng

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cao Bằng ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cao Bằng? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cao Bằng ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cao Bằng?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cần Thơ

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cần Thơ ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cần Thơ? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cần Thơ ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cần Thơ?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Thuận

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Thuận ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Thuận? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Thuận ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Thuận?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cà Mau

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cà Mau ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cà Mau? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cà Mau ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cà Mau?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Phước

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Phước ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Phước? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Phước ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Phước?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Dương? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Dương ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Dương?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Định? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Định ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Định?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bến Tre? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bến Tre ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bến Tre?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bà Rịa - Vũng Tàu? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Bình? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Bình ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Bình?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá