Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Đất đai » Công chứng hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng đất đang thế chấp

Công chứng hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng đất đang thế chấp

  • 19/03/202319/03/2023
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    19/03/2023

    Tôi có đặt cọc tiền đi mua ngôi nhà, nhưng nay thời gian đặt cọc đã hết. Tôi phải làm thế nào để yêu cầu người kia thực hiện việc chuyển nhượng nhà đất cho tôi.

      Tóm tắt câu hỏi:

      Tôi có đặt cọc mua đất có nhà trên đất, thời gian đặt cọc để hai bên tiến hành giao kết hợp đồng là 1 tháng, hợp đồng đặt cọc được công chứng. Tuy nhiên đất và nhà này lại đang được chủ cũ thế chấp ở ngân hàng. Mặc dù người chủ sử hữu đất và nhà đã thanh toán hết nợ với ngân hàng nhưng không tiến hành làm hợp đồng chuyển nhượng nhà đất cho tôi mà lại tiếp tục thế chấp. Hợp đồng thế chấp cũng do chính công chứng viên chứng hợp đồng đặt cọc cho tôi chứng nhận. Nay thời gian đặt cọc đã hết. Tôi phải làm thế nào để yêu cầu người kia thực hiện việc chuyển nhượng nhà đất cho tôi. 

      Luật sư tư vấn:

      Thứ nhất, vấn đề người chủ sở hữu nhà đất ký hợp đồng đặt cọc để đảm bảo sẽ giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bạn trong khi quyền sử dụng đất đó đang thế chấp tại Ngân hàng. Nhưng hiện nay, ông A đã tiếp tục thế chấp tài sản mà không chuyển nhượng quyền sử dụng đất đó cho bạn.

      Ðặt cọc được xem là biện pháp bảo đảm để thực hiện nghĩa vụ dân sự. Ở đây việc bạn đặt cọc cho chủ sở hữu nhà đất một khoản tài sản cọc trong thời hạn 1 tháng để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.

      Khi ký hợp đồng đặt cọc này người chủ sỡ hữu nhà đất có nghĩa vụ: tiến hành giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khoảng thời gian nhất định mà hai bên đã thỏa thuận. Tuy nhiên, nghĩa vụ của được coi là nghĩa vụ có điều kiện. Bởi tại thời điểm ký hợp đồng đặt cọc đó, đất và nhà của người này tại Ngân hàng; theo quy định của pháp luật, chủ sở hữu với tư cách là bên thế chấp có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

      – Không được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Ðiều 349 của Bộ luật này (khoản 4 Điều 348 Bộ luật Dân sự).

      – Ðược bán, thay thế tài sản thế chấp, nếu tài sản đó là hàng hoá luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh (khoản 3 Điều 349 Bộ luật Dân sự).

      – Ðược bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế chấp đồng ý (khoản 4 Điều 349 Bộ luật Dân sự).

      Có thể thấy điều kiện để người sở hữu nhà đất chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bạn theo hợp đồng đặt cọc là: phải được Ngân hàng (hiện đang là bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất) đồng ý cho chuyển nhượng quyền sử dụng đất đó hoặc sau khi người kia đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ với Ngân hàng.

      Ngay sau khi chủ sở hữu thanh toán khoản nợ với Ngân hàng và hoàn thành thủ tục xóa đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (tức là đã phát sinh điều kiện để thực hiện nghĩa vụ) thì chủ sở hữu phải tiến hành thủ tục theo quy định của pháp luật để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bạn. Việc chủ sở hữu không chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bạn mà lại tiếp tục thế chấp quyền sử dụng đất đó là vi phạm nghĩa vụ dân sự của chủ sở hữu với bạn và phải chịu trách nhiệm dân sự đối với bạn (theo Khoản 1 Điều 302 Bộ luật Dân sự).

      Trong trường hợp này, vì người kia đã vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng đặt cọc nên người kia phải trả cho bạn tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác (Khoản 2 Điều 358 Bộ luật Dân sự). Nếu bạn vẫn mong muốn nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đó thì có thể thỏa thuận với ông A về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đó theo quy định của pháp luật.

      Thứ hai, chúng ta có thể thấy việc công chứng viên công chứng hợp đồng thế chấp mới cho chủ sở hữu  kia sau khi đã công chứng Hợp đồng đặt cọc giữa người đó với bạn là trái pháp luật.

      Như trên đã nêu, khi ký hợp đồng đặt cọc với bạn, chủ sở hữu nhà đất chịu ràng buộc bởi nghĩa vụ theo hợp đồng, đó là nghĩa vụ chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thỏa thuận của các bên và tuân thủ quy định của pháp luật. Việc người đó tiếp tục thế chấp tài sản tại ngân hàng mà không tiến hành thủ tục theo quy định của pháp luật là vi phạm nghĩa vụ đó. Khi công chứng hợp đồng, công chứng viên có trách nhiệm xác định xem tài sản đó đã có giao dịch gì liên quan chưa và có người thứ ba nào có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến tài sản đó không. Việc xác định này là rất cần thiết, tránh những tranh chấp có thể xảy ra sau này. 

        Xem thêm: Trình tự thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà mới nhất 2023

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Chuyển nhượng quyền sử dụng đất

        Công chứng hợp đồng

        Công chứng hợp đồng đặt cọc


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Mẫu phụ lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

        Trong công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở nước ta hiện nay, chế định Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã từng bước đáp ứng nhu cầu bức thiết của người dân. Dưới đây là Mẫu phụ lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

        Quy định về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

        Hiện nay, chuyển nhượng quyền sử dụng đất diễn ra khá phổ biến, theo đó chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc (người có quyền sử dụng đất) chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận quyền sử dụng đất) sử dụng. Vậy các quy định về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào?

        Mẫu giấy biên nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

        Thực tế, khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất để đảm bảo tính pháp lý, tránh các rắc rối, tranh chấp thì các chủ thể này thì ngoài việc sử dụng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì giấy biên nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là văn bản chuyên dụng để thực hiện hoạt động mua bán đất đai.

        Mẫu hợp đồng mua bán đất chưa tách thửa mới và chuẩn nhất

        Mẫu hợp đồng mua bán đất chưa tách thử mới và chuẩn nhất. Đất chưa tách thửa là gì? Điều kiện để thực hiện bán đất chưa tách thửa. Thủ tục mua bán đất chưa tách thửa.

        Phân lô bán nền là gì? Điều kiện, thủ tục phân lô bán nền đất?

        Phân lô bán nền là gì? Điều kiện, thủ tục phân lô bán nền đất? Cần làm gì để loại trừ rủi ro khi thực hiện thủ tục phân lô bán nền đất?

        Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất

        Quyền của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Nghĩa vụ bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Điều kiện của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

        Kinh nghiệm đặt cọc mua nhà? Đặt cọc tiền mua đất đúng luật?

        Đặt cọc mua nhà là gì? Kinh nghiệm đặt cọc mua nhà đất?

        Sổ công chứng là gì? Sổ công chứng được dùng để làm gì?

        Sổ công chứng là gì? Sổ công chứng được dùng để làm gì? Nghĩa vụ của các tổ chức hành nghề công chứng?

        Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Phí chuyển nhượng?

        Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Chuyện nhượng quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì? Phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

        Thủ tục và lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất

        Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất? Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán đất? Lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi tư vấnGọi tư vấnYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ