Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Lao động

Có được thử việc đối với người lao động nước ngoài không?

  • 03/02/202303/02/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    03/02/2023
    Luật Lao động
    0

    Hiện nay, xuất phát từ nhu cầu và đòi hỏi về việc làm trong thời đại hội nhập hóa thì việc người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc ngày càng cao. Vậy khi người lao động nước ngoài thử việc tại Việt Nam có phải thử việc không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là lao động nước ngoài? 
      • 2 2. Có được thử việc đối với người lao động nước ngoài không?
      • 3 3. Một số quy định chung về chế độ thử việc với người lao động nước ngoài: 
        • 3.1 3.1. Thời gian thử việc áp dụng như thế nào? 
        • 3.2 3.2. Tiền lương thử việc: 
        • 3.3 3.3. Nội dung của hợp đồng thử việc đối với lao động nước ngoài: 
      • 4 4. Mẫu hợp đồng thử việc với người lao động nước ngoài: 

      1. Thế nào là lao động nước ngoài? 

      Hiện nay, trong Bộ luật lao động năm 2019 hay các văn bản pháp lý khác chưa có định nghĩa cụ thể thế nào là lao động nước ngoài. Nhưng thực tế có thể hiểu là toàn bộ những người công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam dưới nhiều hình thức theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, trong đó bao gồm:

      – Thực hiện hợp đồng lao động.

      – Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.

      – Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.

      – Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.

      – Hình thức chào bán dịch vụ.

      – Tình nguyện viên.

      – Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      – Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.

      – Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

      Xem thêm: Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam?

      – Tham gia vào việc thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.

      – Theo quy định tại các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam.

      2. Có được thử việc đối với người lao động nước ngoài không?

      Theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Bộ luật Lao động 2019 thì đối tượng áp dụng chịu sự điều chỉnh của Bộ luật lao động 2019 có bao gồm người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. 

      Đồng thời, pháp luật có quy định về chế độ thử việc tại khoản 1 Điều 24 Bộ luật Lao động năm 2019 như sau: 

      Về vấn đề thử việc sẽ hoàn toàn dựa trên sự thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động. Nội dung thử việc được ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận giao kết một hợp đồng thử việc riêng. 

      Do đó, theo quy định này, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam chịu sự điều chỉnh của Bộ luật lao động Việt Nam, và theo quy định về thử việc trên, người lao động nước ngoài sẽ không bị bắt buộc phải thử việc. Và việc thử việc này có hoặc không do sự thỏa thuận của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài. 

      Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay, để bảo đảm tuyển chọn người lao động chất lượng và phù hợp, hầu hết các công ty, văn phòng đều có yêu cầu thực hiện thử việc theo đúng quy định của luật. 

      3. Một số quy định chung về chế độ thử việc với người lao động nước ngoài: 

      3.1. Thời gian thử việc áp dụng như thế nào? 

      Theo quy định tại Điều 25 Bộ luật Lao động 2019, thời gian người lao động nước ngoài thử việc tại Việt Nam được tính như sau: 

      Xem thêm: Mẫu giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

      – Đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp: thời gian không quá 180 ngày. 

      – Đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên: thời gian thử việc không quá 60 ngày. 

      – Đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ: thời gian thử việc không quá 30 ngày. 

      – Đối với các công việc khác: thời gian thử việc không quá 06 ngày.

      3.2. Tiền lương thử việc: 

      Tiền lương thử việc pháp luật quy định ưu tiên hai bên thỏa thuận tuy nhiên mức lương thử việc tối thiểu phải bằng 85% mức lương của công việc tuyển dụng (theo quy định tại Điều 26 Bộ luật Lao động 2019). 

      3.3. Nội dung của hợp đồng thử việc đối với lao động nước ngoài: 

      Theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng thử việc bao gồm những nội dung sau đây: 

      – Thông tin của người sử dụng lao động: 

      + Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động.

      Xem thêm: Mẫu báo cáo lao động nước ngoài không phải cấp giấy phép

      + Họ và tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động.

      – Thông tin của người lao đông nước ngoài:

      + Họ và tên.

      + Ngày tháng năm sinh.

      + Giới tính.

      + Nơi cư trú.

      + Thông tin giấy tờ tùy thân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người lao động nước ngoài.

      + Thể hiện rõ được công việc và địa điểm làm việc.

      Xem thêm: Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài

      + Mức lương thử việc theo công việc hoặc chức danh, các hình thức trả lương, thời hạn trả lương cũng như phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác (nếu có).

      + Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

      + Trang bị bảo hộ lao động đối với người lao động.

      4. Mẫu hợp đồng thử việc với người lao động nước ngoài: 

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ———-o0o———-

      HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

      Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … chúng tôi gồm:

      Xem thêm: Mẫu sổ theo dõi người lao động nước ngoài đã được cấp phép

      I. BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG:

      CÔNG TY: …………

      Mã số thuế…………

      Địa chỉ:…………

      Đại diện: …………                                Chức vụ:…………

      Và

      II. NGƯỜI LAO ĐỘNG:

      Họ và tên:…………

      Sinh ngày:…………

      Hộ chiếu: …………

      Địa chỉ: …………

      Thoả thuận ký kết Hợp đồng thử việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

      Điều 1: Nội dung thử việc

      Ông (bà) ………… làm việc theo loại Hợp đồng thử việc có thời gian là 02 tháng kể từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm

      Tại địa điểm:

      Chức danh chuyên môn: …………             Chức vụ: …………

      Công việc phải làm:

      – Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm và uỷ quyền của Ban Giám đốc);

      – Phối hợp với các bộ phận khác trong Công ty để phát huy hiệu quả công việc;

      – Những công việc khác theo nhu cầu kinh doanh của Công ty và theo lệnh của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm và uỷ quyền của Ban Giám đốc)

      Điều 2: Chế độ làm việc:

      – Thời giờ làm việc: 48 giờ/tuần (sáng từ 8h đến 12h, chiều từ 13h30′ đến 17h30′);

      – Được cấp phát những dụng cụ: Cần thiết theo yêu cầu công việc

      – Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của Nhà nước.

      Điều 3: Nghĩa vụ và các quyền lợi của người lao động:

      1. Quyền lợi:

      – Phương tiện đi lại làm việc: Cá nhân tự túc;

      – Mức lương thử việc: …………

      –  Phụ cấp: …………

      – Hình thức trả lương: Trả 01 lần vào ngày 15 hàng tháng;

      – Nghỉ hàng tuần: …………

      – Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp NV được cử đi đào tạo thì NV phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương; các quyền lợi khác như người đi làm. Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.

      – Những thoả thuận khác: Trong vòng 15 ngày (làm việc) kể từ ngày ký kết hợp đồng thử việc này, vì bất cứ lý do gì mà người lao động không tiếp tục cộng tác với công ty (kể cả trong trường hợp công ty thông báo chấm dứt hợp đồng thử việc trước thời hạn) thì người lao động cam kết sẽ không yêu cầu công ty phải thanh toán bất cứ chế độ và quyền lợi nào của người lao động trong thời gian nêu trên.

      2. Nghĩa vụ:

      – Hoàn thành những nội dung đã cam kết và những công việc trong Hợp đồng;

      – Nộp văn bằng, chứng chỉ công chứng cho Công ty ngay khi ký hợp đồng thử việc này.

      – Chấp hành nội quy lao động, an toàn lao động, kỷ luật lao động…

      – Tuyệt đối không sử dụng khách hàng của công ty đê trục lợi cá nhân;

      – Trong thời gian hiệu lực hợp đồng và trong vòng 24 tháng kể từ khi nghỉ việc tại Công ty nhân viên không được phép : Cung cấp thông tin, tiết lộ bí mật kinh doanh của công ty ra ngoài, không được phép hợp tác, sản xuất, kinh doanh, làm đại lý sử dụng, tiết lộ thông tin về khách hàng, mặt hàng, sản phẩm tương tự của Công ty cho bất kỳ tổ chức cá nhân nào nhằm phục vụ công việc riêng cho mình mà chưa được sự đồng ý bằng văn bản từ phía công ty.Trường hợp bị phát hiện – Cá nhân đó sẽ bị khởi tố trước pháp luật.

      Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động:

      1. Nghĩa vụ:

      – Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều khoản trong hợp đồng;

      – Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng này.

      2. Quyền hạn:

      – Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc);

      – Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng thử việc, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.

      Điều 5: Điều khoản thi hành:

      – Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng thử việc này thì áp dụng theo quy định của nội quy lao động và pháp luật lao động;

      – Hợp đồng thử việc này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày …. tháng …. năm …

                   NGƯỜI LAO ĐỘNG                                                   NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 
      Bộ luật Lao động 2019.
      Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Lao động nước ngoài


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Không có bằng cấp có thể xin được giấy phép lao động không?

        Hiện nay, nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc rất cao. Vậy trường hợp không có bằng cấp có thể xin được giấy phép lao động không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 

        Mẫu giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

        Hiện nay, nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài để mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, chiêu mộ được nhiều người lao động tài giỏi, lành nghề. Theo đó, doanh nghiệp phải giải trình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý hoạt động của doanh nghiệp về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của doanh nghiệp đó để được cho phép tuyển dụng lao động nước ngoài.

        Mẫu sổ theo dõi người lao động nước ngoài đã được cấp phép

        Người lao động nước ngoài hiện là một đối tượng lao động phổ biến tại Việt Nam. Dưới đây là mẫu sổ theo dõi người lao động nước ngoài đã được cấp phép.

        Mẫu báo cáo lao động nước ngoài không phải cấp giấy phép

        Hiện nay, việc người nước ngoài vào Việt Nam làm việc thông thường sẽ phải xin cấp giấy phép lao động. Tuy nhiên có những đối tượng không cần thực hiện việc xin cấp giấy phép. Dưới đây là mẫu báo cáo lao động nước ngoài không phải cấp giấy phép.

        Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài

        Hiện nay một số doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài vào hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp nhằm phát triển cơ hội việc làm cũng như chiêu mộ những lao động giỏi và lành nghề. Việc sử dụng lao động nước ngoài phải được lập thành báo cáo để gửi đến cơ quan có thẩm quyền kiểm tra.

        Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam?

        Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam? Trường hợp sử dụng người lao động nước ngoài không có bằng cấp có vi phạm pháp luật?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ