Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Cha mẹ cho con đất có cần chữ ký của những người con khác?

Tư vấn pháp luật

Cha mẹ cho con đất có cần chữ ký của những người con khác?

  • 22/06/2022
  • bởi Phạm Trà
  • Phạm Trà
    22/06/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Tìm hiểu về tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ cho con? Cha mẹ cho con đất có cần chữ ký của những người con khác? Thủ tục tặng cho quyển sử dụng đất từ bố mẹ cho con?

    Hiện nay, việc cha mẹ tặng đất cho con là một trong những giao dịch mà chúng ta sẽ rất thường gặp trong đời sống hằng ngày. Việc này cũng làm nảy sinh nhiều vấn đề và các tranh chấp trong thực tế. Một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm đó là nếu như trong một gia đình có nhiều con mà cha mẹ cho một người con đất của mình thì liệu có cần sự đồng ý của những người con khác không? Bài viết dưới đây sẽ giúp người đọc có thể giải đáp thắc mắc này.

    Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

    Căn cứ pháp lý:

    – Luật Đất đai 2013.

    – Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.

    – Luật Công chứng 2014.

    – Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính Phủ.

    – Thông tư 02/2015/TT-BTNMT.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Tìm hiểu về tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ cho con:
    • 2 2. Cha mẹ cho con đất có cần chữ ký của những người con khác?
    • 3 3. Thủ tục tặng cho quyển sử dụng đất từ bố mẹ cho con:

    1. Tìm hiểu về tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ cho con:

    Tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ cho con được hiểu như sau:

    Ta hiểu tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ cho con chính là sự thoả thuận bằng văn bản giữa bố mẹ với con cái, theo đó thì chủ thể là bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà chủ thể đó sẽ không yêu cầu bền bù, còn chủ thể là bên được tặng cho đồng ý nhận theo quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.

    Điều kiện đất để bố mẹ tặng cho quyền sử dụng đất cho con cụ thể như sau:

    – Để có thể làm thủ tục cha mẹ cho con nhà đất, cha mẹ cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp 02 trường hợp cụ thể như sau:

    + Trường hợp 1: Chủ thể là người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì sẽ không được cấp giấy chứng nhận nhưng sẽ được quyền tặng cho.

    + Trường hợp 2: Theo quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 được quyền tặng cho đất đai trong trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được quyền tặng cho đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; hay được quyền tặng cho đất đai trong trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì chủ thể là người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận (chưa cần có giấy chứng nhận).

    – Để có thể làm thủ tục cha mẹ cho con nhà đất, thì quyền sử dụng đất không bị kê biên để nhằm mục đích bảo đảm thi hành án.

    – Đất để bố mẹ tặng cho không có tranh chấp.

    – Trong thời hạn sử dụng đất.

    Hình thức của tặng cho quyền sử dụng đất của bố mẹ cho con:

    Việc bố mẹ tặng cho quyền sử dụng đất của bố mẹ sang cho con sẽ cần phải lập thành hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. (Nội dung hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất sẽ do hai bên tự thỏa thuận) có công chứng chứng thực theo quy định của Pháp luật đất đai.

    2. Cha mẹ cho con đất có cần chữ ký của những người con khác?

    Ta nhận thấy, theo quy định của pháp luật hiện hành, để biết cha mẹ có cần xin ý kiến và chữ ký của những người con khác khi cho con đất không, chúng ta sẽ cần phải xem xét hai trường hợp sau đây:

    – Trường hợp thứ nhất: Đất là tài sản chung của cha, mẹ:

    Theo quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 29 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, vợ chồng đều sẽ bình đẳng với nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung. Bên cạnh đó thì tài sản chung vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất.

    Không những thế, dựa vào Điều 35 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, vợ chồng sẽ thoả thuận về việc định đoạt, sử dụng tài sản chung và khi định đoạt tài sản chung là bất động sản (hay còn gọi là nhà, đất) thì sẽ cần phải có sự thoả thuận bằng văn bản của cả hai vợ chồng.

    Cũng chính bởi vì nguyên nhân đó mà nếu quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng thì khi cha mẹ muốn tặng cho con đất thì thực chất theo quy định của pháp luật hiện hành sẽ chỉ cần hai vợ chồng tự thoả thuận với nhau mà việc tặng cho con đất sẽ không cần xin ý kiến hay chữ ký của bất kỳ người nào khác kể cả những người con khác.

    Thông qua những quy định được nêu cụ thể bên trên, ta thấy rằng, nếu nhà, đất là tài sản chung của cha mẹ thì khi muốn tặng cho một trong số những người con, cha mẹ sẽ chỉ cần thoả thuận với nhau và sẽ cùng nhau đưa ra quyết định mà không cần phải xin ý kiến cũng như không cần chữ ký của những người con khác.

    – Trường hợp thứ hai: Đất là tài sản chung của cả hộ gia đình gồm cha mẹ và các người con:

    Đối với trường hợp đất là tài sản chung của cả hộ gia đình gồm cha mẹ và các người con thì được hiểu là tài sản này thuộc quyền sử dụng, sở hữu và định đoạt của toàn bộ các chủ thể là những người của hộ gia đình đó. Cụ thể, ở trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (gọi tắt là Sổ đỏ) phải ghi “hộ ông/hộ bà/hộ ông bà/hộ…) thì nhà, đất này thuộc sở hữu của cả hộ gia đình khi có các điều kiện cụ thể như sau:

    – Các chủ thể này có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng.

    – Các chủ thể này sống chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất…

    – Các chủ thể này có quyền sử dụng đất chung.

    Dựa theo quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính Phủ, khi làm hợp đồng nói chung, hợp đồng tặng cho nói riêng, trong hợp đồng này sẽ cần phải có người có tên trên Sổ đỏ hoặc người được uỷ quyền ký tên.

    Bên cạnh đó, theo quy định cụ thể tại khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-NTNMT, chủ thể là người có tên trên Sổ đỏ chỉ được ký hợp đồng tặng cho khi hợp đồng này đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó sẽ cần phải được công chứng hoặc chứng thực.

    Như vậy, ta nhận thấy, từ quy định được nêu cụ thể bên trên, nếu đất là tài sản chung của hộ gia đình thì khi cha mẹ tặng cho đất cho một trong số những người con thì việc này sẽ cần có sự đồng ý của những người con con lại. Còn trong trường hợp nếu những người con không thể ký vào hợp đồng tặng cho thì những người này sẽ cần phải có văn bản uỷ quyền hoặc văn bản đồng ý tặng cho được công chứng hoặc chứng thực.

    3. Thủ tục tặng cho quyển sử dụng đất từ bố mẹ cho con:

    Thủ tục tặng cho quyển sử dụng đất từ bố mẹ cho con bao gồm các bước cơ bản như sau:

    – Bước 1: Cần phải lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ cho con:

    Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ cho con theo quy định của pháp luật sẽ do hai bên tự thỏa thuận nhưng sẽ có một số nội dung cơ bản sau đây:

    + Tên, địa chỉ của các bên trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ cho con.

    + Lý do tặng cho quyền sử dụng đất.

    + Quyền, nghĩa vụ của các bên.

    + Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất.

    + Thời hạn sử dụng đất còn lại của chủ thể là bên tặng cho.

    – Bước 2: Thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ cho con tại Uỷ ban nhân dân hoặc Văn phòng công chứng nơi có đất tặng cho

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, hồ sơ công chứng chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ cho con bao gồm các giấy tờ sau:

    + Phiếu yêu cầu công chứng.

    + Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

    + Bản sao giấy tờ tùy thân những loại sau đây:Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các bên; Sổ hộ khẩu.

    + Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    + Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho, cụ thể như sau:

    Căn cứ vào tình trạng hôn nhân của chủ thể là người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký kết hôn.

    Những giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng cụ thể như là: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.

    + Văn bản cam kết về đất được tặng cho là có thật.

    – Bước 3: Thực hiện thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ bố mẹ sang con tại Cơ quan đăng ký đất đai nơi có đất:

    + Sau khi đã có hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và hợp đồng này đã được công chứng/chứng thực thì con sẽ nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ sẽ có thể tiến hành thủ tục đăng ký sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất, hồ sơ sẽ bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu cụ thể như sau: Đơn đăng kí biến động quyền sử dụng đất; Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn/ giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

    + Thẩm quyền thực hiện thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ bố mẹ sang con: Văn phòng đăng ký đất đai; hoặc Phòng Tài nguyên và môi trường thuộc quận, huyện, thị xã nơi có đất đề nghị sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    + Thời gian thực hiện thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ bố mẹ sang con:

    Thời gian thực hiện thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ bố mẹ sang con không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    Thời gian thực hiện thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ bố mẹ sang con không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: phamthithutra

    Chức vụ: Đang cập nhật ...

    Lĩnh vực tư vấn: Đang cập nhật ...

    Trình độ đào tạo: Đang cập nhật ...

    Số năm kinh nghiệm thực tế: Đang cập nhật ...

    Tổng số bài viết: 81 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Tặng cho đất cho con


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Hồ sơ, trình tự thủ tục chứng thực hợp đồng tặng nhà đất cho con

    Hồ sơ, trình tự thủ tục chứng thực hợp đồng tặng nhà đất cho con. Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục tặng cho đất cho con hợp pháp.

    Thủ tục sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con? Có phải đóng thuế không?

    Các con có quyền ngăn cản việc bán đất của bố mẹ không? Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất từ bố mẹ sang con? Con xây nhà trên đất của bố mẹ có được công nhận quyền sở hữu? Bố mẹ có đòi lại đất khi đã sang tên cho con không? Bố mẹ bán đất có cần hỏi ý kiến của các con không?

    Tranh chấp tài sản bố mẹ tặng cho con sau khi chết

    Tranh chấp tài sản bố mẹ tặng cho con sau khi chết. Anh chị em có quyền đòi chia tài sản mà bố mẹ đã tặng cho khi bố mẹ mất không? Chia thừa kế theo pháp luật khi bố mẹ mất không để lại di chúc.

    Lưu ý khi tặng cho đất đối với người nhiễm HIV

    Lưu ý khi tặng cho đất đối với người nhiễm HIV. Thủ tục trình báo cơ quan chính quyền địa phương với người nghiện ma túy.

    Thủ tục làm sổ đỏ đất là di sản thừa kế do em trai để lại

    Thủ tục làm sổ đỏ đất là di sản thừa kế do em trai để lại. Đất chưa có sổ đỏ, em trai mất không để lại di chúc anh trai làm sổ đỏ thế nào?

    Có được tặng cho quyền sử dụng đất khi nợ tiền sử dụng đất

    Có được tặng cho quyền sử dụng đất khi nợ tiền sử dụng đất. Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất.

    Tự ý đi chứng thực giấy tặng cho quyền sử dụng đất có đúng hơn

    Tự ý đi chứng thực giấy tặng cho quyền sử dụng đất có đúng hơn. Quyền mua bán, tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành.

    Chiếm đoạt và tự ý bán phần đất thừa kế chung xử lý như thế nào?

    Chiếm đoạt và tự ý bán phần đất thừa kế chung thì xử lý như thế nào? ĐIều kiện bán tài sản thừa kế.

    Hỏi về quyền của người sử dụng đất

    Hỏi về quyền của người sử dụng đất. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất.

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tuyên Quang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tuyên Quang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tuyên Quang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Trà Vinh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trà Vinh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Trà Vinh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm TP Hồ Chí Minh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tiền Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tiền Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tiền Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thừa Thiên Huế? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Long? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Long ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Long?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Phúc? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Phúc ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Phúc?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Yên Bái? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Yên Bái ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Yên Bái?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thanh Hóa? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thanh Hóa ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thanh Hóa?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Nguyên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Nguyên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Nguyên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tây Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tây Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tây Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Sơn La? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Sơn La ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Sơn La?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Trị? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Trị ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Trị?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ngãi? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ngãi ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ngãi?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Nam? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Nam ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Nam?

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay kèm hướng dẫn thủ tục

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay là gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay để làm gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Thủ tục ly hôn đơn phương?

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay kèm hướng dẫn chi tiết

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay là gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay để làm gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Một số vấn đề liên quan về giấy chứng nhận góp vốn? Những đối tượng có quyền góp vốn thành lập doanh nghiệp?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Các hình thức góp vốn vào doanh nghiệp?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá