Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Cửa hàng miễn thuế là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật
Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế như sau:
* Thứ nhất, điều kiện để được cấp giấy chứng nhận
– Cửa hàng miễn thuế phải được đặt trong : khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; khu vực cách lý và khu vực hạn chế của cảng hang khoong dân dụng quốc tế; trong nội địa; trên tàu bày thực hiện chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu.
– Có phần mềm đáp ứng các tiêu chí: Quản lý hàng hóa nhập, xuất, lưu giữ, tồn trong cửa hàng miễn thuế theo từng mặt hàng, đối tượng mua hàng, tờ khai hải quan; Yêu cầu sao lưu, kết xuất dữ liệu để phục vụ công tác báo cáo, thống kê, lưu trữ và được nối mạng trực tiếp với cơ quan hải quan quản lý.
– Có hệ thống ca-mê-ra quan sát được các vị trí trong kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế. Hình ảnh quan sát được vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ); Dữ liệu về hình ảnh ca-mê-ra được lưu giữ tối thiểu 12 tháng; Hệ thống ca-mê-ra được kết nối trực tiếp với cơ quan hải quan quản lý.
* Trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
Doanh nghiệp có nhu cầu xin ấp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế gồm
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 68/2016/NĐ-CP: 01 bản chính.
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 01 bản sao.
+ Sơ đồ thiết kế khu vực cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế: 01 bản sao.
+ Tài liệu mô tả chương trình phần mềm quản lý kinh doanh hàng miễn thuế: 01 bản chính.
+ Quy trình quản lý nội bộ của doanh nghiệp đối với nhập, xuất, lưu giữ, tồn hàng hóa tại kho chứa hàng miễn thuế, giao nhận hàng hóa từ kho chứa hàng miễn thuế lên cửa hàng miễn thuế hoặc tàu bay, quản lý bán hàng cửa hàng miễn thuế hoặc tàu bay, việc giao nhận tiền bán hàng miễn thuế: 01 bản chính.
+ Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế: 01 bản sao.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp qua tổng đài: 1900.6568
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp (trừ trường hợp nằm trong khu vực đã được công nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy): 01 bản sao.
+ Quy chế hoạt động: 01 bản chính.
– Số lượng: 01 bộ
– Phương thức nộp: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống xử lỹ dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan
– Sau khi nhận được hồ sơ ( tính từ ngày tiếp nhậ hồ sơ trực tiếp hoặc dấu đến của bưu điện hoặc thời gian ghi nhận trên hệ thống điện tử), trong vòng 10 ngày, Tổng cục Hải quan phải hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế của cửa hang miễn thuế, kho chức, kết thúc kiểm tra, cơ quan hải quan và doanh nghiệp ký biên bản ghi nhận nội dung kiểm tra.
– Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế hoặc có văn bản trả lời doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo nhưng doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ.