Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Nghĩa vụ quân sự

Bị cận thị, viễn thị có được miễn đi nghĩa vụ quân sự không?

  • 02/03/202302/03/2023
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    02/03/2023
    Luật Nghĩa vụ quân sự
    0

    Cận thị và viễn thị thì có được miễn đi nghĩa vụ quân sự hay không? Điều kiện miễn đi nghĩa vụ quân sự khi mắc các bệnh về khúc xạ mắt?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Cho em hỏi . Năm nay em 19 tuổi, mắt trái cận 1.25 loạn 4.5 và mắt phải cận 1 độ loạn 4.5, đều bị viễn. Cho em hỏi em có thuộc tình trạng miên nghĩa vụ không. em xin cảm ơn ?

      Luật sư tư vấn:

      Theo quy định tại Điều 30 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 về độ tuổi gọi nhập ngũ:

      “Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.”

      Có thể thấy bạn sinh năm 1996 thì hiện nay đã đủ tuổi để gọi nhập ngũ, tuy nhiên theo quy định tại Điều 4 Thông tư 140/2015/TT-BQP về tiêu chuẩn tuyển quân:

      “1. Về tuổi đời:

      a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

      b) Công dân nam được đào tạo cao đẳng, đại học đã tạm hoãn gọi nhập ngũ thì tuyển chọn gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

      2. Tiêu chuẩn chính trị:

      Xem thêm: Các mẹo để được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định mới nhất

      a) Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị trong tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội.

      b) Đối với các cơ quan, đơn vị trọng yếu, cơ mật và lực lượng vệ binh, kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng về cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội.

      3. Tiêu chuẩn sức khoẻ:

      a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự.

      b) Đối với các đơn vị quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

      c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.

      4. Tiêu chuẩn văn hóa:

      a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao đến thấp. Những địa phương khó khăn, không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

      Xem thêm: Có hình xăm trên người có đi nghĩa vụ quân sự được không?

      … “

      Căn cứ theo Điều 9 Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. Theo thứ tự 5 bảng 2 Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định: “Các loại loạn thị quy đổi là 6 điểm”. Đối chiếu với cách cho điểm trên điểm 6 là tình trạng sức khỏe rất kém thuộc loại 6.

      Căn cứ theo bảng số 3 Phục lục 1 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP về danh mục các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.

      Từ quy định trên có thể thấy, việc bạn bị loạn thị cả hai mắt thuộc tình trạng sức khỏe rất kém, tuy nhiên lại không thuộc trường hợp được miễn đăng ký thực hiện nghĩa vụ quân sự, Do vậy, trường hợp của bạn sau khi khám tuyển xong thì Chủ tịch hội đồng khám sức khỏe sẽ có kết luận bạn có đủ tiêu chuẩn tình trạng sức khỏe hay không. Trường hợp bạn không đủ tiêu chuẩn tình trạng sức khỏe thì sẽ được trả về. 

        Xem thêm: Bảng phân loại tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự 2023

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Cận thị

        Miễn đi nghĩa vụ quân sự

        Nghĩa vụ quân sự


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Có được xin nghỉ phép ăn Tết khi đi nghĩa vụ quân sự không?

        Đi nghĩa vụ là trách nhiệm thiêng liêng của mỗi công dân Việt Nam. Bên cạnh trách nhiệm, nghĩa vụ thì công dân đi nghĩa vụ cũng sẽ được hưởng các quyền lợi, chính sách. Vậy người đi nghĩa vụ có được xin nghỉ phép ăn Tết khi đi nghĩa vụ quân sự không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        Lôi kéo người khác trốn nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào?

        Hằng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự. Nhiều trường hợp công dân cố tình trốn tránh nghĩa vụ quân sự, lôi kéo người khác trốn tránh nghĩa vụ quân sự. Vậy khi lôi kéo người khác trốn nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào?

        Phải học hết lớp mấy mới được tham gia nghĩa vụ quân sự?

        Hằng năm, lệnh gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ quân sự thường diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định. Sau đó, các địa phương căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để sắp xếp lịch kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho phù hợp. Nếu công dân đáp ứng đủ điều kiện sẽ thực hiện theo lệnh gọi nhập ngũ. Vậy điều kiện công dân phải học hết lớp mấy mới được tham gia nghĩa vụ quân sự?

        Đi nghĩa vụ quân sự 2 năm xuất ngũ (ra quân) được bao nhiêu tiền?

        Quy định về xuất ngũ? Đi nghĩa vụ quân sự xuất ngũ được bao nhiêu tiền? Bộ đội nghĩa vụ ra quân được lĩnh bao nhiêu tiền? Chế độ cho các hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ xuất ngũ?

        Sự cần thiết quy định chế định ly thân trong pháp luật Việt Nam hiện nay

        Sự cần thiết quy định chế định ly thân trong pháp luật Việt Nam hiện nay? Các quan điểm về điều chỉnh pháp luật ly thân tại Việt Nam? Ly thân là tình trạng thực tế khách quan cần có sự điều chỉnh của pháp luật?

        Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

        Quy định về điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài? Nguyên tắc hạn chế tiếp cận thị trường với nhà đầu tư nước ngoài?

        Mẫu thông báo không cần thiết áp dụng biện pháp bảo vệ chi tiết nhất

        Thông báo không cần thiết áp dụng biện pháp bảo vệ là gì? Mẫu thông báo không cần thiết áp dụng biện pháp bảo vệ? Hướng dẫn mẫu thông báo không cần thiết áp dụng biện pháp bảo vệ?

        Nghĩa vụ quân sự là gì? Đi nghĩa vụ quân sự làm những gì?

        Nghĩa vụ quân sự là gì? Đi nghĩa vụ quân sự làm những gì và chế độ? Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho người đi nghĩa vụ quân sự. Mức hỗ trợ khi xuất ngũ và hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm.

        Đi nghĩa vụ dân quân tự vệ có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

        Đi nghĩa vụ dân quân tự vệ có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Dân quân tự vệ có phải đi NVQS nữa không? Tiêu chuẩn, tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.

        Đang tham gia nghĩa vụ quân sự có được đăng ký kết hôn?

        Việc đăng ký kết hôn là việc trong đại của mỗi người nó đánh dấu bước ngoặt của cuộc đói mỗi chúng ta. Tuy nhiên, đối với các nhân đang thực hiện nghĩa vụ quân sự thì có được đăng ký kết hôn? Bài viết dưới đây sẽ giải thích vụ thể về vấn đề này.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ