Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Cầm cố tài sản là gì? Quy định về hợp đồng cầm cố tài sản?

Tư vấn pháp luật

Cầm cố tài sản là gì? Quy định về hợp đồng cầm cố tài sản?

  • 12/06/202212/06/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    12/06/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Cầm cố tài sản là gì? Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cầm cố tài sản?? Bên nhận cầm cố tài sản có được tự ý bán tài sản cầm cố? Quy định về cầm cố tài sản trong Bộ luật Dân sự 2015?

    Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội, sự hội nhập giữa các quốc gia, việc mở rộng kinh doanh, đầu tư cả trong và ngoài nước đang ngày một đi lên. Sự giới hạn của nguồn vốn sẵn có và tài sản cá nhân để đưa vào kinh doanh là nguyên nhân khiến cho nhu cầu vay vốn ngày một  trở nên phổ biến, nhờ vào đó các dịch vụ ngân hàng cũng ngày một phát triển. Để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán của bên vay, các ngân hàng thường áp dụng các biện pháp bảo đảm, trong đó Cầm cố tài sản là một biện pháp đang chiếm ưu thế.

     Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Cầm cố tài sản là gì?
    • 2 2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cầm cố tài sản:
    • 3 3. Hiệu lực của cầm cố tài sản:
    • 4 4. Chấm dứt cầm cố tài sản và trả lại tài sản cầm cố:
    • 5 5. Quy định của pháp luật về hợp đồng cầm cố tài sản:
    • 6 6. Trách nhiệm của bên cầm cố tài sản khi tài sản cầm cố bị mất:

    1. Cầm cố tài sản là gì?

    Cầm cố tài sản là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thanh toán của bên vay. Cụ thể, cầm cố tài sản là việc một bên(sau đây gọi chung là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi chung là bên nhận cầm cố) nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ. Khái niệm này được quy định cụ thể tại Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015.

    2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cầm cố tài sản:

    – Bên cầm cố:

    + Quyền của bên cầm cố được quy định như sau:

    • Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc sử dụng tài sản cầm cố của bên nhận cầm cố có thể hoặc đã dẫn đến tình trạng tài sản cầm cố bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, gây ảnh hưởng xấu cho tài sản cầm cố thì bên cầm có quyền yêu cầu bên nhận cầm cố dừng lại việc sử dụng tài sản cầm cố. Bên cạnh đó, cùng với việc chấm dứt nghĩa vụ cầm cố, bên nhận cầm cố phải trả lại tài sản cầm cố cho bên cầm cố và các giấy tờ, tài liệu có liên quan đã giao nộp.
    • Để bảo vệ quyền lợi của bên cầm cố đối với các tài sản được cầm cố, luật pháp quy định bên cầm cố có quyền yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường những tổn thất, thiệt hại phát sinh đối với tài sản cầm cố.
    • Ngay cả khi tài sản đang cầm cố, bên cầm cố vẫn có thể thực hiện việc bán, trao đổi, tặng cho, chuyển nhượng, thay thế tài sản cầm cố đó với điều kiện phải thông báo cho bên nhận cầm cố biết về việc này và được bên nhận cầm cố đồng ý, cho phép hoặc cũng có thể tùy thuộc theo quy định của pháp luật.

    + Nghĩa vụ của bên cầm cố:

    • Trong quá trình cầm cố tài sản, bên cầm cố có nghĩa vụ giao tài sản cầm cố và các giấy tờ khác hợp pháp có liên quan theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật, việc giao nhận phải được thực hiện theo đúng thỏa thuận về hình thức và thời gian, không gian.
    • Trong trường hợp có người thứ ba có quyền lợi liên quan đến tài sản cầm cố, bên cầm cố có trách nhiệm phải thông báo cho bên nhận cầm cố biết về sự tồn tại quyền lợi của người thứ ba này; nếu trên thực tế có sự tồn tại quyền lợi của người thứ ba nhưng bên cầm cố cố tình che giấu, không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền yêu cầu hủy bỏ hợp đồng cầm cố tài sản, chấm dứt nghĩa vụ giữa các bên và yêu cầu bồi thường thiệt hại, tổn thất hoặc tiếp tục lựa chọn duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba.
    • Bên cầm cố có trách nhiệm chi trả, thanh toán những chi phí hợp lý cho bên nhận cầm cố trong việc bảo quản, gìn giữ tài sản cầm cố theo như các bên đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

    – Đối với bên nhận cầm cố:

    + Quyền lợi của bên nhận cầm cố:

    • Để đảm bảo quyền lợi của bên nhận cầm cố và người chiếm hữu hợp pháp đối với tài sản cầm cố, pháp luật quy định bên nhận cầm cố có quyền yêu cầu đối tượng đang có hành vi chiếm hữu, chiếm đoạt, sử dụng tài sản cầm cố bất hợp pháp trả lại tài sản đó.
    • Khi chấm dứt nghĩa vụ cầm cố, bên nhận cầm cố có quyền xử lý tài sản cầm cố như đã thỏa thuận hoặc theo luật định.
    • Nếu các bên đã thỏa thuận, bên nhận cầm cố có quyền phát sinh đối với tài sản cầm cố cụ thể như hoạt động cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng hoặc hưởng những hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản cầm cố.
    • Bên nhận cầm cố có quyền được chi trả, thanh toán những khoản tiền hợp lí cho việc bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản đó.

    + Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố: cũng như bên cầm cố, bên nhận cầm cố cũng có những nghĩa vụ, trách nhiệm phải đảm bảo thực hiện khi nhận cầm cố tài sản:

    Xem thêm: Phân biệt giữa thế chấp và cầm cố – Các điểm giống và khác nhau?

    • Bên nhận cầm cố có nghĩa vụ phải gìn giữ, có trách nhiệm đối với tài sản cầm cố trong thời gian cầm cố, nếu để xảy ra tình trạng làm hỏng, mất mát tài sản cầm cố cố thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường tổn thất đó.
    • Đối với tài sản cầm cố, khi được bên cầm cố chấp thuận, bên nhận cầm cố chỉ có quyền hưởng các hoa lợi, lợi tức, không được dùng tài sản cầm cố để thực hiện các nghĩa vụ bảo đảm khác hoặc hoạt động kinh doanh trừ trường hợp có sự thỏa thuận rõ ràng giữa bên nhận cầm cố và bên cầm cố.
    • Ngay từ thời điểm nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản cầm cố đã kết thúc, hoặc có sự thỏa thuận về việc thay đổi sang biện pháp bảo đảm khác, bên nhận cầm cố phải trả lại tài sản cầm cố, đảm bảo không bị hỏng hóc, hư hại hoặc nếu có thì phải bồi thường.

    3. Hiệu lực của cầm cố tài sản:

    – Ngoài những trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác, mọi hợp đồng giao kết đều được xem là có hiệu lực từ thời điểm hợp đồng được các bên giao kết.

    –  Về hiệu lực đối kháng với người thứ ba: thông thường, thời điểm phát sinh hiệu lực đối kháng của cầm cố tài sản được quy định là từ thời điểm tài sản được đưa ra cầm cố thuộc về quyền giữ, quản lí của bên cầm cố. Riêng với trường hợp tài sản cầm cố là bất động sản thì có sự quy định khác biệt, thời điểm phát sinh hiệu lực là từ thời điểm đăng ký.

    4. Chấm dứt cầm cố tài sản và trả lại tài sản cầm cố:

    – Cầm cố tài sản chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

    + Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt,

    + Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác,

    + Tài sản cầm cố đã được xử lý,

    + Chấm dứt theo sự thỏa thuận của các bên.

    – Khi chấm dứt cầm cố tài sản theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 315 của Bộ luật Dân sự 2015 hoặc theo thỏa thuận giữa các bên thì bên nhận cầm cố trả lại lại tài sản cầm cố và các giấy tờ có liên quan đến tài sản cầm cố đó. Ngoài ra, hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bên cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật quy định khác.

    Xem thêm: Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản, cầm cố đất đai, cầm cố xe mới nhất

    5. Quy định của pháp luật về hợp đồng cầm cố tài sản:

    Hợp đồng cầm cố tài sản cũng có những điểm tương tự như các loại hợp đồng thông dụng khác. Hợp đồng cầm cố tài sản bao gồm những nội dung sau đây:

    1. Tên hợp đồng: HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN

    Địa điểm công chứng: Tại phòng công chứng số… hoặc trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và phòng công chứng.

    2. Các bên tham gia hợp đồng bao gồm:

    – Bên cầm cố (BÊN A):

    + Nếu chủ thể là cá nhân thì cần có những thông tin sau: Họ tên; ngày tháng năm sinh; số CMT nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, thời gian cấp và nơi cấp; hộ khẩu thường trú.

    + Nếu chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ, ngày tháng năm sinh của chủ hộ; số CMT nhân dân, thẻ căn cước công dân, ngày cấp và nơi cấp; hộ khẩu thường trú; họ và tên các thành viên của hộ gia đình, ngày tháng năm sinh; số CMT nhân dân, ngày cấp, nơi cấp và hộ khẩu thường trú của thành viên trong hộ gia đình.

    + Nếu chủ thể là tổ chức thì cần có những thông tin như: Tên tổ chức; trụ sở; quyết định thành lập số; giấy đăng kí kinh doanh số; số Fax; số điện thoại; họ tên, ngày tháng năm sinh người đại diện; chức vụ của người đại diện; số CMT nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, ngày cấp và nơi cấp; giấy ủy quyền số… do… lập.

    Xem thêm: Quy định vê bàn giao tài sản khi trúng đấu giá cho người mua

    – Bên nhận cầm cố (BÊN B): có thể chọn trong những chủ thể đã nêu trên.

    Sau khi đàm phán, trao đổi, hai bên đi đến thỏa thuận gồm các nội dung như:

    3. Nghĩa vụ được đảm bảo:

    – BÊN A đồng ý cầm cố tài sản của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ

    – BÊN B cho BÊN A vay tiền, số tiền được nêu cụ thể trong hợp đồng.

    4. Tài sản cầm cố

    5. Giá trị của tài sản cầm cố

    6. Quyền và nghĩa vụ của các bên, trong đó:

    Xem thêm: Cầm giữ tài sản là gì? Phân biệt cầm cố tài sản và cầm giữ tài sản?

    – BÊN A có nghĩa vụ:

    + Giao tài sản cầm cố đã thỏa thuận cho BÊN B, nếu có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố thì phải giao cho BÊN B bản gốc giấy tờ này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

    + BÊN A có trách nhiệm phải Báo cho BÊN B về quyền và nghĩa vụ của người thứ ba đối với tài sản cầm cố (nếu có);

    + Đăng kí việc cầm cố nếu tài sản cầm cố thuộc trường hợp phải đăng kí quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;

    + Thanh toán cho BÊN B những chi phí cần thiết để giữ gìn, bảo quản tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

    + Trong trường hợp BÊN A vẫn giữ tài sản cầm cố thì phải bảo quản, không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê hoặc cho mượn mà chỉ được sử dụng nếu được sự đồng ý của BÊN B; nếu do việc sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, thì BÊN A không được tiếp tục sử dụng theo yêu cầu của BÊN B;

    –  Quyền của bên A:

    + BÊN A có quyền yêu cầu BÊN B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố nếu việc sử dụng tài sản cầm cố khiến tài sản bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;

    Xem thêm: Một số điều cần lưu ý đối với biện pháp bảo đảm cầm cố

    + Yêu cầu BÊN B hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ cầm cố được thực hiện; nếu BÊN B chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố thì BÊN A yêu cầu hoàn trả giấy tờ đó;

    + Yêu cầu BÊN B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ có liên quan về tài sản cầm cố.

    – Quyền của BÊN B:

    + BÊN B có quyền yêu cầu hoàn trả lại tài sản cầm cố nếu trong trường hợp có người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố đó;

    + Nếu tài sản cầm cố phải đăng kí quyền sở hữu theo quy định của pháp luật, BÊN B có quyền yêu cầu BÊN A thực hiện đăng kí việc cầm cố;

    + Nếu BÊN A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, đủ nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng, BÊN B có quyền yêu cầu xử lí tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

    + Được phép khai thác công dụng của tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố nếu hai bên đã có thỏa thuận;

    + Khi BÊN B trả lại tài sản cầm cố cho BÊN A sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thì được thanh toán chi phí hợp lí cho việc bảo quản tài sản cầm cố.

    Xem thêm: Cầm cố Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    – Nghĩa vụ của BÊN B:

    + BÊN B có nghĩa vụ giữ gìn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố, nếu xảy ra trường hợp BÊN B làm mất, làm hư hỏng thì phải bồi thường thiệt hại cho BÊN A;

    + BÊN B không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản cầm cố để đảm bảo cho nghĩa vụ khác;

    + Không được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi lợi tức từ tài sản cầm cố nếu không có sự thỏa thuận trước và không có sự đồng ý của BÊN A;

    + Khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác, BÊN B trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ có liên quan về tài sản cầm cố.

    7. Quy định về bên thực hiện việc nộp lệ phí công chứng.

    8. Xử lí tài sản cầm cố.

    9. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng.

    Xem thêm: Có được cầm cố giấy tờ cá nhân, giấy tờ tùy thân không?

    Trong quá trình hai bên thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thỏa thuận giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của đối phương; trong trường hợp không thỏa thuận được, thì một trong hai bên có quyền yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

    10. Cam đoan, cam kết của các bên.

    11. Điều khoản cuối cùng.

    12. Chữ kí của hai bên.

    – Hợp đồng cầm cố tài sản phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật, hợp đồng lập thành hai bản, mỗi bản do một bên giữ và phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

    Trên đây là những nội dung cụ thể về cầm cố tài sản hi vọng có thể giúp bạn đọc hiểu rõ hơn và giải đáp được những thắc mắc về loại hợp đồng này. Nếu có bất kỳ vấn đề gì vướng mắc hãy liên hệ với Luật Dương Gia để được giải đáp nhanh nhất và chính xác nhất.

    6. Trách nhiệm của bên cầm cố tài sản khi tài sản cầm cố bị mất:

    Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 163/2006/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm quy định về trách nhiệm của bên nhận cầm cố tài sản trong trường hợp tài sản cầm cố bị mất, hư hỏng, mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, đó là:

    Trong trường hợp tài sản cầm cố là vật có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị thì bên nhận cầm cố đang giữ tài sản đó phải thông báo cho bên cầm cố và yêu cầu bên cầm cố cho biết cách giải quyết trong một thời hạn nhất định, nếu hết thời hạn đó mà bên cầm cố không trả lời thì bên nhận cầm cố thực hiện biện pháp cần thiết để ngăn chặn. Tức là, bên cầm cố do gặp khó khăn nên phải mang tài sản đi cầm cố nhưng việc cầm cố này sẽ được thỏa thuận trong một khoảng thời gian nhất định, mặt khác cũng thỏa  thuận về trường hợp nếu không có khả năng thanh toán tiền để nhận lại tài sản mà bên nhận cầm cố đã thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết để nhằm đảm bảo số tiền mà mình bỏ ra để nhận cầm cố tài sản. Ví dụ: A cầm cố chiếc xe máy cho hiệu cầm đồ B. Khi cầm cố hai bên thỏa thuận với nhau về giá cả, đồng thời thỏa thuận với nhau về thời hạn nhận lại tài sản là sau một tháng kể từ ngày cầm cố thì người cầm cố sẽ thanh toán tiền cho hiệu cầm đồ B để nhận lại xe, nếu trong trường hợp A không có khả năng thanh toán để nhận lại xe khi thời hạn đã đến thì hiệu cầm đồ B có quyền quyết định đối với  tài sản của A, hiệu cầm đồ B có quyền định đoạt đối với tài sản này như bán… để đảm bảo về nghĩa vụ mà lẽ ra A phải thực hiện.

    Xem thêm: Mang sổ đỏ đi cầm cố rồi báo mất làm lại có phạm tội không?

    Bên nhận cầm cố có quyền yêu cầu bên cầm cố thanh toán các chi phí hợp lý, nếu bên nhận cầm cố không có lỗi trong việc xảy ra nguy cơ đó.

    Trường hợp tài sản cầm cố bị mất, hư hỏng, mất giá trị hoặc giảm sút giá trị do lỗi của bên nhận cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố. Trong trường hợp bên cầm cố cầm cố tài sản tại của hàng của bên nhận cầm cố mà bên nhận cầm cố làm mất tài sản hoặc làm tổn thất, hư hỏng thì bên nhận cầm cố phải chịu trách đối với bên cầm cố như đền bù tài sản hoặc là thanh toán khoản tiền trị giá tương đương. Ví dụ: A cầm cố xe máy tại của hàng cầm cố tài sản B với thời hạn là một tháng. Nhưng bên nhận cầm cố B lại làm mất chiếc xe máy đo nên khi bên cầm cố đến để lấy lại tài sản thì không còn. Trong trường hợp này thì bên nhận cầm cô B phải tìm xe cho bên cầm cố, hoặc trả lại khoản tiền tương đương với giá trị của chiếc xe cho bên cầm cố.

    Trong trường hợp tài sản cầm cố là vật do người thứ ba giữ mà có nguy cơ bị mất, hư hỏng, mất giá trị hoặc giảm sút giá trị thì quyền và nghĩa vụ giữa người thứ ba và bên nhận cầm cố được thực hiện theo hợp đồng gửi giữ tài sản.

    Bên nhận cầm cố không phải chịu trách nhiệm về những tài sản hao mòn tự nhiên.

    Xem thêm: Biện pháp cầm cố tài sản

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 10.244 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Cầm cố

    Cầm cố tài sản

    Tài sản cầm cố


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Nghĩa vụ nợ cầm cố thế chấp là gì? Tìm hiểu về nghĩa vụ nợ cầm cố thế chấp

    Nghĩa vụ nợ cầm cố thế chấp là gì? Tìm hiểu về nghĩa vụ nợ cầm cố thế chấp? Phân biệt cầm cố và thế chấp?

    Tỉ lệ đảm bảo trả nợ bằng tài sản là gì? Đặc điểm và công thức tính

    Tỉ lệ đảm bảo trả nợ bằng tài sản và đặc điểm? Công thức tính tỉ lệ đảm bảo trả nợ bằng tài sản? Đánh đổi Nợ trên Vốn chủ sở hữu? Hạn chế của tỉ lệ đảm bảo trả nợ bằng tài sản?

    Chấm dứt cầm cố tài sản và trả lại tài sản cầm cố

    Khái niệm cầm cố tài sản? Chấm dứt cầm cố tài sản và trả lại tài sản cầm cố?

    Thanh toán số tiền có được từ việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp

    Cầm cố tài sản là gì? Thế chấp tài sản là gì? Thanh toán số tiền có được từ việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp?

    Quyết định 648/2003/QĐ-NHNN Quy định về xử lý tài sản cầm cố của các Ngân hàng vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 648/2003/QĐ-NHNN Quy định về xử lý tài sản cầm cố của các Ngân hàng vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

    Quy định vê bàn giao tài sản khi trúng đấu giá cho người mua

    Quy định vê bàn giao tài sản khi trúng đấu giá cho người mua. Bảo đảm quyền lợi của người mua được tài sản đấu giá, người nhận tài sản để thi hành án.

    Cầm cố trái phiếu chính phủ?

    Cầm cố trái phiếu chính phủ? Xử lý tài sản cầm cố tại ngân hàng khi quá thời hạn thanh toán.

    Phân biệt giữa thế chấp và cầm cố – Các điểm giống và khác nhau?

    Phân biệt giữa thế chấp và cầm cố - Các điểm giống và khác nhau? Giữa cầm cố và thế chấp có những điểm giống và khác nhau thế nào theo quy định của Luật dân sự mới nhất năm 2021.

    Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản, cầm cố đất đai, cầm cố xe mới nhất

    Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản? Quy định của pháp luật về cầm cố tài sản? Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cầm cố? Có được phép cầm cố, thế chấp sổ đỏ không?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Nhãn hiệu nổi tiếng là gì? Đặc điểm, tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng?

    Nhãn hiệu nổi tiếng là gì? Đặc điểm của nhãn hiệu nổi tiếng? Tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng?

    Công bố mỹ phẩm là gì? Thủ tục công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước?

    Công bố mỹ phẩm là gì? Trình tự thủ tục tiến hành công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước?

    Bệnh nghề nghiệp là gì? Phân loại, điều kiện, thủ tục hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp?

    Bệnh nghề nghiệp là gì? Danh mục các loại bệnh nghề nghiệp? Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp? Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp? Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp?

    Tạm đình chỉ điều tra là gì? Tạm đình chỉ điều tra khi nào?

    Tạm đình chỉ điều tra là gì? Điều kiện cho từng trường hợp tạm đình chỉ điều tra? Ý nghĩa của việc tạm đình chỉ điều tra? Áp dụng thời hiệu đối với vụ án đang tạm đình chỉ làm căn cứ đình chỉ điều tra? Tạm đình chỉ điều tra khi nào?

    Bảo hành là gì? Quy định của pháp luật về bảo hành khi mua bán hàng hóa?

    Mua bán hàng hóa? Bảo hành là gì? Quy định của pháp luật về quyền yêu cầu bảo hành và nghĩa vụ bảo hành, sửa chữa trong thời hạn bảo hành, bồi thường thiệt hại trong thời hạn bảo hành.

    Bắt oan là gì? Nguyên nhân dẫn đến và hậu quả của các bản án oan sai?

    Bắt oan là gì? Nguyên nhân của các bản án oan sai? Một số góp ý hoàn thiện pháp luật để hạn chế các vụ việc oan, sai trong hoạt động tố tụng hình sự?

    Nghi can là gì? Phân biệt giữa nghi can, nghi phạm, bị can, bị cáo?

    Nghi can là gì? Phân biệt giữa bị can và bị cáo? Phân biệt giữa nghi can, nghi phạm, bị can, bị cáo?

    Tù nhân là gì? Quy định về tổ chức giam giữ và chế độ ăn của tù nhân?

    Tù nhân là gì? Quy định về chế độ và chính sách đối với tù nhân?

    Bắt người phạm tội là gì? Các trường hợp bắt người đúng pháp luật?

    Bắt người phạm tội là gì? Các trường hợp bắt người theo quy định pháp luật? Phân biệt các trường hợp giữ người và bắt người?

    Kho vật chứng là gì? Quy định về nhập kho và quản lý kho vật chứng?

    Kho vật chứng là gì? Quy định về tổ chức kho vật chứng? Nội quy kho vật chứng? Thủ kho vật chứng có trách nhiệm gì? Quy định về nhập kho và quản lý kho vật chứng?

    Bán hàng đa cấp là gì? Các hình thức lừa đảo bán hàng đa cấp?

    Bán hàng đa cấp là gì? Quy định của pháp luật về kinh doanh đa cấp? Các hình thức lừa đảo bán hàng đa cấp? Dấu hiệu nhận biết hình thức lừa đảo kinh doanh đa cấp?

    Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại

    Tư vấn luật trực tuyến qua điện thoại là một trong những dịch vụ trọng điểm của công ty Luật Dương Gia. Luật sư của chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu tư vấn pháp luật miễn phí trên mọi lĩnh vực qua tổng đài Luật sư 1900.6568.

    Bảo hiểm hưu trí là gì? Quy định về bảo hiểm hưu trí tự nguyện?

    Bảo hiểm hưu trí là gì? Quy định về sản phẩm bảo hiểm hưu trí? Quy định về quyền lợi bảo hiểm, phí bảo hiểm hưu trí? Quy định về hợp đồng bảo hiểm hưu trí?

    Bảo hiểm phi nhân thọ là gì? Phân biệt với bảo hiểm nhân thọ?

    Bảo hiểm phi nhân thọ là gì? Quy định của pháp luật về bảo hiểm phi nhân thọ? Phân biệt hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm nhân thọ?

    Cải tạo không giam giữ là gì? Án treo và cải tạo không giam giữ hình phạt nào nặng hơn?

    Cải tạo không giam giữ là gì? Án treo và cải tạo không giam giữ có giống nhau không? Án treo và cải tạo không giam giữ hình phạt nào nặng hơn?

    Sự kiện bất ngờ là gì? Quy định về sự kiện bất ngờ theo Bộ luật hình sự?

    Sự kiện bất ngờ là gì? Quy định về sự kiện bất ngờ trong Bộ luật hình sự? Bình luận về sự kiện bất ngờ theo quy định của Bộ luật Hình sự?

    Tội buôn lậu là gì? Quy định về tội buôn lậu theo Bộ luật hình sự?

    Tội buôn lậu là gì? Quy định về tội buôn lậu theo Bộ luật hình sự năm 2015? Các yếu tố cấu thành tội buôn lậu theo quy định của Bộ luật hình sự?

    Tội vu khống là gì? Hình phạt đối với tội vu khống theo Bộ luật hình sự?

    Tội vu khống là gì? Tội vu khống theo quy định của Bộ luật hình sự? Tội vu khống được quy định tại Điều 156 Bộ luật hình sự năm 2015?

    Tội làm nhục người khác là gì? Mức phạt đối với tội làm nhục người khác trên mạng xã hội?

    Tội làm nhục người khác là gì? Mức phạt tội làm nhục người khác trên mạng xã hội? Hình phạt đối với tội bôi nhọ danh dự trên mạng xã hội?

    Tài sản bảo đảm là gì? Nguyên tắc xác định và xử lý tài sản bảo đảm?

    Tài sản đảm bảo là gì? Nguyên tắc xác định tài sản đảm bảo? Xử lý tài sản đảm bảo? Quy định của pháp luật về tài sản bảo đảm?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá