Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Cách tính trung bình môn học ở bậc Tiểu học, THCS, THPT

  • 21/12/2022
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    21/12/2022
    Giáo dục
    0

    Tại sao cần tính điểm trung bình môn? Những quy định cần biết khi tính điểm? Cách đánh giá kết quả học tập của học sinh theo Thông tư 22? Cách tính trung bình môn học ở bậc Tiểu học, THCS, THPT? Cách tính điểm thi vào lớp 10? Những lưu ý khi tính điểm trung bình môn?

      Để biết được cuối năm mình sẽ đạt danh hiệu gì như trung bình, khá hay giỏi thì bạn phải biết cách tính điểm trung bình môn học. Vậy cách tính trung bình môn được tính như thế nào? Có những lưu ý gì khi tính trung bình môn học?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tại sao cần tính điểm trung bình môn?
      • 2 2. Những quy định cần biết khi tính điểm:
      • 3 3. Cách đánh giá kết quả học tập của học sinh theo Thông tư 22:
      • 4 4. Cách tính trung bình môn học ở bậc Tiểu học, THCS, THPT:
        • 4.1 4.1. Cách tính điểm trung bình môn học kỳ:
        • 4.2 4.2. Cách tính điểm trung bình môn cả năm:
        • 4.3 4.3. Phân loại học lực học sinh:
      • 5 5. Cách tính điểm thi vào lớp 10:
      • 6 6. Những lưu ý khi tính điểm trung bình môn:

      1. Tại sao cần tính điểm trung bình môn?

      Trong suốt quá trình học tập, việc bạn tiếp thu kiến thức như thế nào sẽ được phản ánh qua những bài kiểm tra thường xuyên trên lớp và những bài thi cuối năm. Với số điểm này, giáo viên có thể đánh giá học sinh của mình có hiểu bài hay không và khả năng ghi nhớ bài vở như thế nào.

      Điểm trung bình môn là điểm số của nhiều bài kiểm tra như: điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và điểm kiểm tra học kỳ của các môn tổng hợp lại.

      Thông qua điểm trung bình môn hay điểm tổng kết, giáo viên sẽ đánh giá được năng lực và mức độ học tập của học sinh vì đây là điểm phản ánh một cách khách quan nhất.

      Đặc biệt đối với bậc Trung học phổ thông, điểm trung bình môn cũng được nhiều sinh viên sử dụng phổ biến để xét vào các trường đại học.

      Điểm trung bình môn được tổng hợp lại từ các bài kiểm tra thường xuyên: kiểm tra miệng, bài thực hành, bài thu hoạch, kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết,…và kiểm tra học kỳ.

      2. Những quy định cần biết khi tính điểm:

      Theo Thông tư 22/2021/TT-BGDT, từ năm học 2021 – 2022 sẽ áp dụng cách tính điểm, hạnh kiểm đối với học sinh lớp 6. Còn từ năm 2022 – 2023 sẽ áp dụng tiếp cho lớp 7 và lớp 10. Thông tư này sẽ tiếp tục được thực hiện cho các năm sau khi đến lớp 9 và lớp 12.

      Việc nhận xét và đánh giá định kỳ được thực hiện sau mỗi tiết dạy, nhằm đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và mức độ hoàn thành tiết học của học sinh. Chương trình hoạt động học tập quy định trong chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo ban hành.

      Kiểm tra, đánh giá định kỳ gồm có những bài kiểm tra, đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ, được thực hiện bằng các hình thức: trắc nghiệm, bài tập thực hành, nghiên cứu. Thời gian làm bài kiểm tra và đánh giá định kì bằng hình thức trắc nhiệm là 5-90 phút, đối với môn chuyên là 120 phút.

      Những câu hỏi của đề kiểm tra sẽ được xây dựng dựa trên cơ sở ma trận và quy cách của đề. Các câu hỏi này phải đáp ứng mức độ yêu cầu của các môn học và hoạt động giáo dục được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ ban hành.

      Xem thêm: Trình tự thủ tục, hồ sơ xin cấp lại bằng trung học phổ thông bị mất

      Đối với các bài thực hành, dự án học tập phải có hướng dẫn và tiêu chuẩn đánh giá trước khi thực hiện.

      3. Cách đánh giá kết quả học tập của học sinh theo Thông tư 22:

      Về các môn học đánh giá bằng nhận xét:

      – Trong một học kỳ, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá ở một trong hai mức là: Đạt hoặc chưa đạt.

      + Mức đạt: Học sinh phải có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định của Thông tư và tất cả các lần đó được đánh giá ở mức Đạt.

      + Mức chưa đạt: Trường hợp này, học sinh thiếu số bài kiểm tra hoặc kiểm tra điểm kém, không đủ điều kiện.

      –  Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo một trong hai mức là Đạt hoặc chưa đạt.

      + Mức đạt: Học sinh có kết quả học tập kỳ II được đánh giá ở mức Đạt.

      + Mức chưa đạt: Học sinh có kết quả học tập kỳ II được đánh giá ở mức chưa đạt.

      Xem thêm: Học bạ lưu bao lâu? Mất học bạ tiểu học, cấp 2, cấp 3 phải làm thế nào?

      4. Cách tính trung bình môn học ở bậc Tiểu học, THCS, THPT:

      4.1. Cách tính điểm trung bình môn học kỳ:

      Theo thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì cách tính điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBmhk) là điểm trung bình cộng của điểm các bài kiểm tra thường xuyên (KTtx), kiểm tra định kỳ (KTdk) và kiểm tra học kỳ (KThk).

      – Kiểm tra thường xuyên gồm những bài kiểm tra miệng, kiểm tra thực hành 15 phút, kiểm tra viết 15 phút.

      – Kiểm tra định kỳ gồm các bài kiểm tra 1 tiết (45 phút) trở lên.

      ĐTBmhk = ( TĐKTtx + 2 x TĐKTdk + 3 x ĐKThk)/(Số bài KTtx + 2 x Số bài KTdk + 3).

      Trong đó:

      TĐKTtx: Tổng điểm của các bài kiểm tra thường xuyên.

      TĐKTdk: Tổng điểm của các bài kiểm tra định kỳ.

      ĐKThk: Điểm bài kiểm tra học kỳ.

      Xem thêm: Hồ sơ tuyển sinh vào lớp 1 gồm những giấy tờ gì?

      Ví dụ: Bạn Linh có điểm kiểm tra thường xuyên (điểm kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút,..) là 7; 8; 9, điểm kiểm tra định kỳ (các bài kiểm tra 1 tiết) là 6;7 và điểm kiểm tra học kỳ là 8,5.

      Vậy điểm trung bình môn học của bạn Linh là:

      ĐTB = [7 + 8 + 9 + (6 + 7) x 2 + 8,5 x 3]/10 = 7,5.

      4.2. Cách tính điểm trung bình môn cả năm:

      Điểm trung bình môn cả năm (ĐTBmcn) được tính là điểm trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ I (ĐTBmhk1) với điểm trung bình môn học kỳ II (ĐTBmhk2), trong đó ĐTBmhk2 tính theo hệ số 2.

      ĐTBmcn = (ĐTBmhk1 + 2 x ĐTBmhk2)/3.

      Lưu ý: ĐTBmcn  và ĐTBmhk là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.

      Ví dụ: Bạn Hoàng có điểm trung bình môn học kỳ I là 8,5 và điểm trung bình môn học kỳ II là 8,3 thì điểm trung bình môn cả năm là:

      ĐTB = (8,5 + 2 x 8,3)/3 = 8,3.

      Xem thêm: Quy định về định mức số tiết dạy của giáo viên trung học cơ sở

      4.3. Phân loại học lực học sinh:

      Học lực học sinh được xếp ở 5 loại: Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, Kém.

      – Loại giỏi:

      Điểm trung bình các môn học đạt từ 8.0 trở lên trong đó điểm trung bình của một trong hai môn Toán, Ngữ Văn đạt đủ từ 8.0 trở lên. Đặc biệt, đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8.0 trở lên.

      + Trong tất cả các môn thì không có môn học nào điểm trung bình dưới 6.5 điểm.

      + Các môn học đánh giá bằng nhận xét phải đạt loại Đạt.

      – Loại khá:

      + Điểm trung bình các môn học từ 6.5 trở nên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ Văn đạt 6.5 trở nên. Đặc biệt, đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 6.5 trở lên.

      + Trong các môn học không có môn nào có điểm trung bình dưới 5.0.

      Xem thêm: Quy định về việc bổ nhiệm tổ trưởng tổ chuyên môn trường tiểu học

      + Các môn học đánh giá bằng nhận xét phải đạt loại Đạt.

      – Loại trung bình:

      + Điểm trung bình các môn học từ 5.0 trở nên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ Văn đạt từ 5.0 trở lên. Đặc biệt, đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điểm trung bình môn chuyên từ 5.0 trở lên

      + Trong các môn học, không có môn học nào có điểm trung bình dưới 3.5.

      + Các môn học đánh giá bằng nhận xét phải đạt loại Đạt.

      – Còn đối với học lực học sinh ở mức Yếu và Kém sẽ phải ở lại lớp, học lại để cải thiện điểm, đủ điều kiện năng lực học tập sẽ được lên lớp.

      5. Cách tính điểm thi vào lớp 10:

      Những thí sinh dự tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập sẽ được tính điểm xét tuyển như sau:

      Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có).

      Xem thêm: Có được phép xin học trái tuyến cho trẻ vào lớp một không?

      Ví dụ: Bạn A có điểm Toán là 7, điểm Văn là 6, điểm Ngoại Ngữ là 7 và điểm ưu tiên là 1,5 (nếu có).

      Điểm xét tuyển = (7 + 6) x 2 + 7 + 1,5 = 34,5.

      Lưu ý: Thí sinh phải có đủ số bài thi, không vi phạm quy chế thi dẫn đến hủy bài thi, không có bài được điểm 0 thì mới được xét tuyển.

      6. Những lưu ý khi tính điểm trung bình môn:

      – Điểm trung bình chung tích lũy học kỳ hay cả năm là số nguyên hoặc số thập phân và số thập phân được lấy đến số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.

      – Điểm trung bình học kỳ đạt loại giỏi nhựng kết quả học tập của môn học nào đó ở loại trung bình thì sẽ được xếp xuống loại khá.

      – Điểm trung bình học kỳ đạt loại giỏi nhưng kết quả học tập của môn học bất kỳ nào đó ở loại yếu thì sẽ được điều chỉnh xếp xuống loại trung bình.

      – Điểm trung bình học kỳ đạt mức loại khá nhưng kết quả học tập cuat môn học nào đó ở loại yếu thì sẽ được điều chỉnh ở loại trung bình.

      – Điểm trung bình học kỳ đạt mức loại khá nhưng kết quả của một môn học nào đó ở loại kém. Thì được điều chỉnh xuống loại yếu.

      Xem thêm: Có được nhập học lớp 1 cho con tại nơi có giấy tạm trú không?

        Xem thêm: Trình tự thủ tục xin cấp lại học bạ trung học phổ thông bị mất

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Tiểu học

        Trung học cơ sở

        Trung học phổ thông


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Mẫu nhận xét học sinh THPT theo Thông tư 26 mới nhất

        Trong quá trình học tập và giảng dạy để giáo viên cần đưa ra những đánh giá về thái độ cũng như kết quả học tập của học sinh. Dưới đây là mẫu nhận xét học sinh THPT theo Thông tư 26 mới nhất.

        11 câu phân tích kế hoạch bài dạy môn Vật lý THPT mới nhất

        11 câu hỏi phân tích có hướng dẫn trả lời môn Vật lý THPT chỉ mang tính chất tham khảo, các em chỉ nên đọc để lấy ý kiến ​​làm bài thi trên cơ sở kiến ​​thức và môi trường dạy và học của bản thân.

        Quy định về sĩ số lớp học bậc Tiểu học, THCS và THPT

        Quy định pháp luật về sĩ số các bậc giáo dục? Xử phạt với hành vi sai phạm về quy định sĩ số lớp học? Những lợi ích của việc quy định sĩ số lớp học các bậc giáo dục?

        Học sinh tiểu học được miễn học phí nhưng phải đóng khoản nào?

        Quy định học sinh tiểu học miễn học phí? Học sinh tiểu học phải đóng các khoản phí nào? Nhà trường không được phép thu các khoản thu nào?

        Quy định về tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục THCS

        Một số khái niệm cơ bản, Mục đích kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học, Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục và quy trình công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học, Các tiêu chuẩn mà các trường trung học cơ sở cần đạt được là gì, Điểm mới trong thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

        Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục tiểu học là như thế nào?

        Giáo dục tiểu học là gì? Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục tiểu học mới nhất 2022?

        Quy chế kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia mới nhất

        Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Quy định về đối tượng, điều kiện dự thi? Đăng ký dự thi? Trách nhiệm của thí sinh?

        Thủ tục nhập học lớp 10? Hướng dẫn thủ tục nhập học THPT?

        Hồ sơ nhập học vào lớp 10? Thủ tục nhập học vào lớp 10? Thủ tục nhập học trực tuyến lớp 10 tại Hà Nội? Vai trò của nhà trường?

        Nội dung chương trình giáo dục phổ thông mới cấp tiểu học

        Nội dung chương trình giáo dục phổ thông mới cấp tiểu học? Hướng dẫn điều chỉnh chương trình cấp tiểu học?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ