Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Bảng khung tính giá đất, bảng giá đất tỉnh Thái Bình mới nhất 2022

Tư vấn pháp luật

Bảng khung tính giá đất, bảng giá đất tỉnh Thái Bình mới nhất 2022

  • 12/05/202212/05/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    12/05/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Bảng khung tính giá đất tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2022. Quy định mức giá đất tại từng khu vực trên địa bàn tỉnh Thái Bình mới nhất áp dụng năm 2022.

    Thái Bình là một tỉnhven biển ở đồng bằng sông Hồng, miền Bắc Việt Nam. Trung tâm tỉnh là thành phố Thái Bìnhcách thủ đô Hà Nội 110 km về phía đông nam, cách thành phố Hải Phòng 70 km về phía đông bắc. Thái Bình tiếp giáp với 5 tỉnh, thành phố: Hải Dương ở phía bắc, Hưng Yên ở phía tây bắc, Hải Phòng ở phía đông bắc, Hà Nam ở phía tây, Nam Định ở phía tây và tây nam. Phía đông là biển Đông (vịnh Bắc Bộ). Theo quy hoạch phát triển kinh tế, Thái Bình thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. 

    → Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại Thái Bình, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Thái Bình. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu cón bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại Thái Bình, hỗ trợ tra cứu giá đất tại Thái Bình…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Thái Bình
    • 2 2. Bảng giá đất của tỉnh Thái Bình có hiệu lực đến bao giờ?
    • 3 3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Thái Bình dùng để làm gì?
    • 4 4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Thái Bình và các lưu ý
    • 5 5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Thái Bình

    1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Thái Bình

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THÁI BÌNH
    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
    ——————

    Số: 3077/QĐ-UBND

    Thái Bình, ngày 19 tháng 12 năm 2014

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

    Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

    Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

    Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

    Xem thêm: Bảng khung tính giá đất, bảng giá đất tỉnh Quảng Trị mới nhất 2022

    Căn cứ Nghị quyết số 34/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
    CHỦ TỊCH

    Phạm Văn Sinh

    (Trích: Quyết định 3077/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình ) 

    QUY ĐỊNH

    VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

    Xem thêm: Bảng khung tính giá đất, bảng giá đất tỉnh Hà Nam mới nhất 2022

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Bảng giá các loại đất tại Quy định này áp dụng trên địa bàn tỉnh trong thời gian 05 năm và được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

    1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

    2. Tính thuế sử dụng đất;

    3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    Xem thêm: Bảng khung tính giá đất, bảng giá đất tỉnh Quảng Ngãi mới nhất 2022

    5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

    6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất khi tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả tiền hàng năm đối với những khu đất, lô đất có giá trị (tính theo giá đất quy định tại bảng giá này) từ dưới 20 tỷ đồng trở xuống.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Ủy ban nhân dân các cấp; cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; các cơ quan thực hiện nội dung tại Điều 1 Quy định này.

    2. Người sử dụng đất và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

    Điều 3. Bảng giá đất

    Các bảng giá đất đối với các loại đất sau đây được ban hành kèm theo Quyết định này:

    Xem thêm: Bảng khung tính giá đất, bảng giá đất tỉnh Nghệ An mới nhất 2022

    1. Bảng giá đất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối (Bảng 01).

    2. Bảng giá đất ở tại nông thôn (Bảng 02).

    3. Bảng giá đất ở tại đô thị (Bảng 03).

    4. Bảng giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Bảng 04).

    5. Bảng giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Bảng 05).

    6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Bảng 06).

    Chương II

    QUY ĐỊNH CỤ THỂ

    Xem thêm: Bảng khung tính giá đất, bảng giá đất tỉnh Ninh Bình mới nhất 2022

    Điều 4. Giá đất nông nghiệp

    1. Giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất làm muối được xác định theo mục đích sử dụng đất, không phân biệt vị trí và có mức giá trong bảng giá đất.

    2. Giá đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm.

    Điều 5. Giá đất ở tại nông thôn

    Giá đất ở tại nông thôn được xác định theo khu vực và vị trí đất tại mỗi xã.

    1. Khu vực 1: Áp dụng cho các thửa đất ở nằm ven đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã, đường trục thôn và được phân thành 3 vị trí để định giá:

    a) Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng của đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã.

    b) Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc ngõ có chiều rộng từ 3,5 mét trở lên đi ra đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã.

    Xem thêm: Bảng khung tính giá đất, bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp mới nhất 2022

    c) Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ chiều rộng dưới 3,5 mét đi ra đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã.

    2. Khu vực 2: Các thửa đất ở còn lại không thuộc khu vực 1 và có mức giá bằng mức giá thấp nhất quy định tại bảng giá đất cho xã đó.

    Điều 6. Giá đất ở tại đô thị

    1. Giá đất ở tại đô thị được xác định theo từng đường, phố hoặc đoạn đường, phố và vị trí đất để xác định giá.

    a) Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.

    b) Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm của đường, phố hoặc đoạn đường, phố có chiều rộng từ 4 mét trở lên.

    c) Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm của đường, phố hoặc đoạn đường, phố có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét.

    d) Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm của đường, phố hoặc đoạn đường, phố có chiều rộng dưới 2 mét và các thửa đất còn lại.

    Xem thêm: Bảng khung tính giá đất, bảng giá đất tỉnh LÂM ĐỒNG mới nhất 2022

    2. Đối với các thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố về phía thửa đất được xác định giá như sau:

    a) Dưới 100 mét có hệ số giá k = 1,0 của vị trí VT2 (hoặc vị trí VT3, VT4) của đường, phố đó được quy định trong bảng giá đất.

    b) Từ 100 mét đến dưới 200 mét có hệ số giá k = 0,8 của vị trí VT2 (hoặc vị trí VT3, VT4) của đường, phố đó được quy định trong bảng giá đất.

    c) Từ 200 mét trở lên có hệ số giá k = 0,6 của vị trí VT2 (hoặc vị trí VT3, VT4) của đường, phố đó được quy định trong bảng giá đất.

    3. Giá thửa đất được xác định sau khi áp dụng hệ số k nêu tại Điểm b và c Khoản 2 Điều này không dưới mức giá thấp nhất quy định trong bảng giá đất của đô thị đó.

    Điều 7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

    1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị được xác định bằng 50% mức giá đất ở có cùng khu vực, vị trí và không thấp hơn mức giá quy định tại khung giá đất của Chính phủ.

    2. Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị được xác định bằng 60% mức giá đất ở có cùng khu vực, vị trí và không thấp hơn mức giá quy định tại khung giá đất của Chính phủ.

    3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ đối với các thửa đất nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp được áp dụng theo bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

    Đối với các thửa (lô) đất có mặt tiền giáp đường, phố trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhưng không thuộc đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp thì giá đất được tính theo giá đất quy định trong bảng giá hoặc được tính theo giá đất của đường, phố có cùng khu vực, vị trí tương ứng.

    2. Bảng giá đất của tỉnh Thái Bình có hiệu lực đến bao giờ?

    Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay Thái Bình đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.

    3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Thái Bình dùng để làm gì?

    Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

    – Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

    – Tính thuế sử dụng đất.

    – Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

    – Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

    – Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

    – Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Thái Bình và các lưu ý

    – Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này

    – Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu (theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…)

    – Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải

    Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!

    5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Thái Bình

    Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí cho tất cả các khách hàng trên toàn quốc. Luật Đất đai là một trong những lĩnh vực trọng điểm, nhận được nhiều sự quan tâm từ các quý khách hàng trên toàn quốc!

    Quý khách hàng tại Thái Bình  để được tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến miễn phí, chỉ cẩn gọi cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 . Mọi vấn đề liên quan đến pháp luật đất đai tại Thái Bình  sẽ được chúng tôi tư vấn – xử lý một cách nhanh chóng- chính xác – tối ưu và hoàn toàn miễn phí!

    Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại Thái Bình:

    + Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai

    + Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

    + Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai

    + Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…

    + Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…

    + Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại Thái Bình …

    + Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại Thái Bình

    Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568  mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 9.555 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Bảng giá

    Bảng giá đất Thái Bình

    Giá đất tỉnh Thái Bình

    Khung giá đất Thái Bình

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp, đất vườn sang đất thổ cư

    Đất nông nghiệp là gì? Đất thổ cư là gì? Chuyển mục đích sử dụng đất? Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang thổ cư? Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp, đất vườn sang đất thổ cư?

    Giá tham chiếu chứng khoán là gì? Cách đọc bảng giá chứng khoán?

    Giá tham chiếu chứng khoán là gì? Cách đọc bảng giá chứng khoán?

    Dẫn dắt giá là gì? Phân tích ưu và nhược điểm của dẫn dắt giá

    Dẫn dắt giá là gì? Phân tích ưu và nhược điểm của dẫn dắt giá?

    Độ nhạy cảm về giá là gì? Đặc điểm và yếu tố ảnh hưởng

    Tìm hiểu về độ nhạy cảm về giá? Một số vấn đề liên quan về độ nhạy cảm về giá?

    Công văn 2987/BNN-XD công bố Bảng giá ca máy và thiết bị chuyên ngành thi công công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2987/BNN-XD công bố Bảng giá ca máy và thiết bị chuyên ngành thi công công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

    Công văn 2987/BNN-KHCN công bố Bảng giá ca máy và thiết bị chuyên ngành thi công công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2987/BNN-KHCN công bố Bảng giá ca máy và thiết bị chuyên ngành thi công công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

    Công văn 1396/BTNMT-TC lập dự toán kinh phí thực hiện xây dựng bảng giá đất phục vụ công tác quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 1396/BTNMT-TC lập dự toán kinh phí thực hiện xây dựng bảng giá đất phục vụ công tác quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

    Công văn 2726/TCT-CS ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2726/TCT-CS ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 101/SXD-KTTH quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng do Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 101/SXD-KTTH quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng do Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long ban hành

    Công văn 6395/BTNMT-ĐCKS năm 2018 về cung cấp Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 6395/BTNMT-ĐCKS năm 2018 về cung cấp Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Trường hợp Nhà nước thu hồi rừng? Có được bồi thường không?

    Trường hợp Nhà nước thu hồi rừng? Thẩm quyền thu hồi rừng? Người dân bị thu hồi rừng có được bồi thường không?

    Chấm dứt hôn nhân thực tế? Có phải làm thủ tục ly hôn không?

    Chấm dứt hôn nhân thực tế? Có phải làm thủ tục ly hôn không? Địa điểm nộp đơn ly hôn? Thẩm quyền chấm dứt hôn nhân thực tế?

    Thủ tục làm lại giấy tờ xe không chính chủ? Mất bao nhiêu tiền?

    Thủ tục làm lại giấy tờ xe không chính chủ? Làm lại giấy tờ xe không chính chủ mất bao nhiêu tiền?

    Đi sai làn, rẽ sai làn, dừng đèn đỏ sai làn bị xử phạt bao nhiêu?

    Đi sai làn, rẽ sai làn bị xử phạt bao nhiêu? Đừng đèn đỏ sai làn bị xử phạt bao nhiêu?

    Quan hệ với người đã có gia đình, ngoại tình bị xử phạt thế nào?

    Bằng chứng ngoại tình hợp pháp? Quan hệ với người đã có gia đình, ngoại tình bị xử phạt thế nào?

    Di chúc để lại tài sản cho người không thân thích được không?

    Di chúc để lại tài sản cho người không thân thích được không? Khó khăn, vướng mắc trong áp dụng quy định người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc?

    Cá nhân cho thuê nhà có phải xuất hóa đơn và nộp thuế không?

    Cá nhân cho thuê nhà có phải xuất hóa đơn cho người thuê không? Cá nhân cho thuê nhà có phải nộp loại thuế nào không? Các loại thuế phải nộp khi cá nhân cho thuê nhà mới nhất?

    Đăng ký kết hôn tại quê vợ hay chồng, tại nhà trai hay nhà gái?

    Đăng ký kết hôn tại quê chồng hay quê vợ? Đăng ký kết hôn ở đằng nhà trai hay nhà gái? Nơi đăng ký kết hôn theo quy định? Sau khi kết hôn xong có bị cắt khẩu không?

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân TP Đà Nẵng

    Ủy ban nhân dân TP Đà Nẵng ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND TP Đà Nẵng? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân TP Đà Nẵng mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân TP Hà Nội

    Ủy ban nhân dân TP Hà Nội ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND TP Hà Nội? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân TP Hà Nội mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân TP Cần Thơ

    Ủy ban nhân dân TP Cần Thơ ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND TP Cần Thơ? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân TP Cần Thơ mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh

    Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND TP Hồ Chí Minh? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh mới nhất.

    Chấm dứt hợp đồng đại diện thương mại theo Luật thương mại

    Chấm dứt hợp đồng đại diện thương mại theo Luật thương mại? Quy định về chấm dứt hợp đồng đại diện thương mại theo Luật thương mại? Nghĩa vụ của bên đại diện trong hợp đồng đại diện được quy định như thế nào?

    Bị cáo là gì? Quy định về các quyền và nghĩa vụ của bị cáo?

    Bị cáo là gì? Quyền của bị cáo? Nghĩa vụ của bị cáo? Quy định về các quyền và nghĩa vụ của bị cáo theo Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015?

    Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển lao động và hướng dẫn viết phiếu

    Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển lao động là gì? Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển lao động? Hướng dẫn lập phiếu đăng ký dự tuyển lao động? Một số quy định pháp luật về đăng ký dự tuyển lao động?

    Kiểm tra hành chính là gì? Thẩm quyền kiểm tra hành chính?

    Kiểm tra hành chính là gì? Thẩm quyền kiểm tra hành chính của công an? Có được kiểm tra đột xuất hay phải theo thời gian quy định? Kiểm tra hành chính nơi cư trú có cần lệnh không?

    Tín dụng thương mại là gì? So sánh với tín dụng ngân hàng?

    Tín dụng thương mại là gì? Bản chất của tín dụng thương mại? Các loại tín dụng thương mại? Đặc điểm tín dụng thương mại? So sánh giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng?

    Rủi ro là gì? Nguyên nhân và các loại rủi ro trong bảo hiểm?

    Tìm hiểu về rủi ro là gì? Một số nguyên nhân khiến rủi ro xuất hiện? Phân loại các loại rủi ro trong bảo hiểm?

    Tái phạm là gì? Tái phạm nguy hiểm là gì? Hình phạt khi tái phạm?

    Tái phạm là gì? Tái phạm nguy hiểm là gì? Khái niệm về tái phạm và tái phạm nguy hiểm? Những quy định của pháp luật liên quan đến tái phạm và tái phạm nguy hiểm? Quy định về xác định hình phạt trong trường hợp tái phạm và tái phạm nguy hiểm?

    Nghỉ việc bao nhiêu lâu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần?

    Nghỉ việc được một năm có được hưởng bảo hiểm xã hội một lần? Quy định về điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá