Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Đất đai » Bảng khung giá đất ở tại nông thôn mới nhất là bao nhiêu?

Luật Đất đai

Bảng khung giá đất ở tại nông thôn mới nhất là bao nhiêu?

  • 09/01/202309/01/2023
  • bởi Phạm Thị Ngọc Ánh
  • Phạm Thị Ngọc Ánh
    09/01/2023
    Luật Đất đai
    0

    Đất đai là tài sản vô cùng quý giá vừa nơi ta lập nghiệp vừa là tài sản dùng làm vốn làm ăn, nhiều trường hợp nhà nước thu hồi đất với giá của bảng giá đất khiến cho giá trị mà người nhận đền bù bồi thường bị giảm sút một cách nghiêm trọng gây ra nhiều cuộc tranh chấp giữa người dân và cơ quan có thẩm quyền trong quá trình thu hồi đất. Bên dưới là một số thông tin về bảng giá đất và trả lời cho câu hỏi tại sao giá đất trong bảng giá đất lại thấp như vậy hay có thể tìm thấy bảng giá đất ở đâu?

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Bảng giá đất nông thôn: 
    • 2 2. Khái niệm và thẩm quyền ban hành bảng giá đất:
      • 2.1 2.1. Khái niệm:
      • 2.2 2.2. Nội dung bảng giá đất gồm:
    • 3 3. Thực trạng thiếu sót trong định giá trong bảng giá đất: 

    1. Bảng giá đất nông thôn: 

    Dựa theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 19/12/2019 Quy định về khung giá đất nông thôn mức giá tối đa và tối thiểu của từng vùng và từng loại đất. Có ba nhóm đất tại nông thôn được quy định gồm:

    Một, đất ở: là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở căn cứ tại 2.1 “đất ở” tại mục i phụ lục i ban hành kèm thông tư 28/2014/TT-BTNMT.

    Hai, đất thương mại, dịch vụ: đất thương mại, dịch vụ là đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm căn cứ theo phụ lục số 01 ban hành kèm theo thông tư 27/2018/tt-btnmt quy định.

    Ba, khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ là: đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất khu chế xuất, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

    Bảng giá đất ở:

    PHỤ LỤC VI

    KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

    Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

    Loại xã

    Vùng kinh tế

    Xã đồng bằng

    Xã trung du

    Xã miền núi

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

    50,0

    8.500,0

    40,0

    7.000,0

    25,0

    9.500,0

    2. Vùng đồng bằng sông Hồng

    100,0

    29.000,0

    80,0

    15.000,0

    70,0

    9.000,0

    3. Vùng Bắc Trung bộ

    35,0

    12.000,0

    30,0

    7.000,0

    20,0

    5.000,0

    4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

    40,0

    12.000,0

    30,0

    8.000,0

    25,0

    6.000,0

    5. Vùng Tây Nguyên

     

     

     

     

    15,0

    7.500,0

    6. Vùng Đông Nam bộ

    60,0

    18.000,0

    50,0

    12.000,0

    40,0

    9.000,0

    7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

    40,0

    15.000,0

     

     

     

     

    Thông qua bảng giá đất nông thôn bên trên ta có thể thấy giá đất bảy vùng đất từ Bắc vào Nam thì giá tối thiểu và giá tối đa chênh lệch rất lớn lên đến mấy triệu có nơi lên đến gần 20 triệu. Do đất đai là một loại tài sản đặc biệt còn cần phải tùy vào vị trí địa lý, phong thủy, khí hậu, con người, các công trình hạ tầng xung quanh,… mới có thể định giá cụ thể của từng mảnh đất nhỏ hơn.

    2. Khái niệm và thẩm quyền ban hành bảng giá đất:

    2.1. Khái niệm:

    Bảng giá đất là bảng tổng hợp giá đất của các loại đất theo từng khu vực do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai trước ngày 01/01 của năm đầu kỳ trên cơ sở khung giá đất, nguyên tắc và phương pháp định giá đất.

    Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013 thì giá đất tính theo giá nhà nước hiện hành trong bảng giá đất là giá đất cụ thể. Bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

    2.2. Nội dung bảng giá đất gồm:

    – Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

    – Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

    – Bảng giá đất rừng sản xuất;

    – Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

    – Bảng giá đất làm muối;

    – Bảng giá đất ở tại nông thôn;

    – Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    – Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    – Bảng giá đất ở tại đô thị;

    – Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

    -Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

    3. Thực trạng thiếu sót trong định giá trong bảng giá đất: 

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cho rằng, với những dự án hiện nay tồn tại, vướng mắc, khó khăn do lịch sử thì Chính phủ đã xây dựng một đề án và đã tập hợp 4 thành phố, hiện nay có trên gần 2.000 dự án đang vướng mắc, đã đưa ra nhiều giải pháp nhằm xử lý và trình lên cơ quan có thẩm quyền. Thời gian tới một số vấn đề cụ thể sẽ báo cáo với Bộ Chính trị và chuyển cho những người có thẩm quyền xử lý.

    Bộ trưởng Trần Hồng Hà cũng cho biết, từ nay đến năm 2024 phải đưa được một cơ chế nhằm xử lý những vấn đề tồn tại, vướng mắc chung hiện nay của 4 tỉnh, thành phố này sau đó sẽ nghiên cứu để áp dụng với nhiều địa phương khác trên cả nước: “Tất nhiên phải bám sát nguyên tắc, một là không làm thất thoát tài sản của Nhà nước. Hai là không để lợi dụng hợp thức hóa những sai phạm; ba là không làm ảnh hưởng đến bên thứ 3 tức liên quan đến các dự án hiện nay ảnh hưởng đến hàng nghìn các hộ dân”.

    “Tất cả những vấn đề đó chúng ta sẽ làm và cũng không thể làm bằng thông tư được, bởi để có phương pháp định giá mới thì phải thay đổi ngay từ trong luật”, Bộ trưởng nhấn mạnh.

    Liên quan về tình trạng lạm dụng đối với một số chính sách đất đai, Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường nói rằng, Luật Đất đai (sửa đổi) lần này sẽ hướng khá rõ tới các nội dung trong quy hoạch, kế hoạch, vấn đề liên quan đến định giá và tất cả những phương thức giao đất sẽ là thoả thuận và đấu thầu nhằm bảo đảm công khai, minh bạch.

    Hiện nay trong luật, khung giá, bảng giá và định giá đã có, tuy nhiên lại không phản ánh thị trường, thay vào đó là những cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai, giá đất được cung cấp không đầy đủ, kịp thời. Do đó, trong Luật Đất đai (sửa đổi) sẽ thay đổi căn bản cách thức định giá trên cơ sở sử dụng nhiều công cụ pháp lý để thực hiện như cơ sở dữ liệu về đất đai bao gồm giá đất, thông tin của những hợp đồng, chế định bắt buộc phải có sàn giao dịch và niêm yết với người dân.

    Theo điều Điều 4 (Phương pháp định giá đất) , Điều 5 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP:

    Phương pháp so sánh trực tiếp là phương pháp định giá đất bằng cách khảo sát mức giá của nhiều mảnh đất khác nhau theo mục đích sử dụng đất như vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện hạ tầng, diện tích, hiện trạng, tính pháp lý đối với quyền sử dụng đất (sau đây gọi là thửa đất so sánh) đã giao dịch trên thị trường và tham gia đấu thầu quyền sử dụng đất nhằm so sánh, xác định giá của khu đất được định giá.

    Phương pháp chiết trừ là phương pháp định giá đất cho mảnh đất có tài sản gắn liền với đất theo cách loại bỏ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra ngoài tổng giá trị bất động sản (gồm giá trị đất và giá trị tài sản gắn liền với đất) .

    Phương pháp thu nhập là phương pháp định giá đất tính theo thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.

    Phương pháp thặng dư là phương pháp định giá đất với diện tích đất có khả năng sinh lợi theo quy hoạch sử dụng đất đã đầu tư xây dựng cơ bản hoặc xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất được sử dụng cao nhất và hiệu quả nhất bằng cách trừ tổng chi phí tính toán nằm ngoài tổng doanh thu phát triển dự kiến của bất động sản.

    Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất là phương pháp định giá đất theo cách sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất bằng (x) với giá đất trong bảng giá đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương (sau đây gọi là ubnd cấp tỉnh) công bố.

    Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

    – Luật đất đai 2013;

    – Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất;

    – Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định khung giá đất;

    – Thông tư 28/2014/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Bảng giá đất


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Bảng khung giá đất trồng cây hàng năm mới nhất là bao nhiêu?

    Đất trồng cây hàng năm được hiểu như thế nào? Bảng khung giá đất trồng cây hàng năm mới nhất là bao nhiêu? Khung giá đất? Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất? Áp dụng khung giá đất?

    Định giá, cách tính giá đất theo phương pháp so sánh trực tiếp

    Khái quát chung về tính giá đất theo phương pháp so sánh trực tiếp?Trường hợp áp dụng tính giá đất theo phương pháp so sánh trực tiếp? Trình tự các bước tính giá đất theo phương pháp so sánh trực tiếp?

    Bảng giá đất là gì? Bảng giá đất dùng để làm gì? Có mấy loại giá đất?

    Bảng giá đất là gì? Bảng giá đất dùng để làm gì? Có mấy loại giá đất?

    Giá đất là gì? Bảng giá đất không tăng thì người dân có lợi hay hại gì?

    Giá đất là gì? Bảng giá đất là gì? Bảng giá đất được sử dụng để làm gì? Bảng giá đất không tăng thì người dân được hưởng lợi hay hại gì? Trình tự, thủ tục xây dựng khung giá đất?

    Khung giá đất là gì? Phân biệt giá đất, khung giá đất, bảng giá đất

    Quy định về giá đất? Khung giá đất là gì? Quy định về bảng giá đất và giá đất cụ thể?

    Giá đất là gì? Quy định về giá đất và vai trò của giá đất

    Khái niệm giá đất là gì? Thẩm quyền ban hành giá đất? Vai trò của giá đất?

    Trình tự thủ tục, hồ sơ thực hiện xác định giá đất cụ thể

    Quy định của pháp luật về Bảng giá đất và giá đất cụ thể? Nguyên tắc, phương pháp định giá đất? Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất? Trình tự, thủ tục thực hiện xác định giá đất cụ thể?

    Phân biệt xây dựng và điều chỉnh bảng giá đất

    Phân biệt xây dựng và điều chỉnh bảng giá đất. Sự khác nhau giữa xây dựng bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất.

    Bảng giá đất và giá đất cụ thể

    Những quy định về nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất được quy định tại Điều 114 Luật đất đai 2013 như sau.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ