Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên GV THCS Module 30

Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên GV THCS Module 30 bao gồm: Mục tiêu? Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS? Nội dung đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS? Phương pháp và kĩ thuật đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS?

Mục lục bài viết

1. Mục tiêu của bài thu hoạch:

1.1. Phân tích ý nghĩa của việc xác định mục tiêu đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS:

- Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức học sinh là một bước vô cùng quan trọng và không thể thiếu được trong quá trình học tập và phát triển của học sinh.

- Việc đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS được thể hiện thông qua lời nhận xét của giáo viên qua các tiết học và thái độ trong môi trường giáo dục

- Để có sự đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh một cách chính xác, công bằng và toàn diện thì việc xác định mục tiêu đánh giá là vô cùng quan trọng.

- Mục tiêu là những tiêu chí, chỉ tiêu, những yêu cầu nhiệm vụ cụ thể cần đạt được sau khi kết thúc một quá trình học tập hay rèn luyện của học sinh.

- Một trong những vai trò quan trọng nhất của mục tiêu giáo dục là cung cấp những bằng chứng và tiêu chí đánh giá chính xác năng lực và phẩm chất đạo đức của học sinh.

- Thông báo kết quả rèn luyện đạo đức của các em sau một giai đoạn nhất định như: giữa kỳ, cuối học kỳ, cuối năm học.  

- Xếp thứ tự học sinh hoặc chỉ ra tiến bộ trong việc thực hiện các mục tiêu rèn luyện đạo đức.

- Thông báo kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh cho phụ huynh hoặc người giám hộ học sinh.

- Nếu mục tiêu đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh được xác định một cách đúng đắn thì nó có ý nghĩa:

+ Giúp quá trình đánh giá vận hành có chất lượng và hiệu quả không đi chệch hướng.

+ Là tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm con người mà quá trình giáo dục mang lại, xem sản phẩm này đạt chuẩn mức nào.

1.2. Tìm những căn cứ để xác định mục tiêu đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS.

- Giúp học sinh củng cố và phát triển kết quả của giáo dục tiểu học, có trình độ học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục trên các cấp học sau.

- Chương trình và kế hoạch cấp học: Dựa vào khung phân phối chương trình do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành cho năm học 2009 – 2010.

- Điều lệ nhà trường và nội quy của lớp: Mỗi nhà trường đều có những quy định và điều lệ riêng, phù hợp với điều kiện thực tế, đối tượng học sinh và mang tính khả thi cao. Song song với đó, mỗi lớp lại có những nội quy riêng mà tất cả các thành viên trong lớp đều tán thành thực hiện.

- Kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh: Tham khảo kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh trong các năm học và kỳ học trước.

1.3. Xác định mục tiêu đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS.

- Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh, có thể căn cứ vào những điều kiện cụ thể:

+ Thái độ và hành vi đạo đức.

+ Cách ứng xử trong mối quan hệ với thầy, cô, bạn bè và quan hệ xã hội.

+ Ý thức trong học tập.

+ Mức độ tham gia rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.

- Xác định mục tiêu và kết quả đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh cần:

+ Tập trung vào những vấn đề cơ bản cần phải đạt được trong quá trình rèn luyện đạo đức của mỗi học sinh.

+ Xác định các tiêu mục đánh giáphù hợp với quy chế chung.

1.4. Thực hành xác định mục tiêu đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS:

- Giáo viên xác định mục tiêu đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh của học sinh lớp mình dạy sau một giai đoạn, kỳ học theo quy định.

2. Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS:

2.1. Căn cứ để xác định các nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS:

- Mục tiêu giáo dục nói chung và mục tiêu cụ thể trong từng năm học.

- Quy chế chung do Bộ Giáo dục ban hành.

- Đặc điểm tâm sinh lý của từng học sinh.

2.2. Các nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS:

- Nguyên tắc đảm bảo đánh giá toàn diện.

- Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan và công bằng.

- Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển và nhân văn.

- Nguyên tắc đảm bảo  tính chính xác, rõ ràng, công khai, đúng chất lượng và đúng chuẩn mực.

- Nguyên tắc bảo đảm sự phối hợp các phương pháp kĩ thuật đánh giá để đảm bảo đánh giá chính xác.

- Nguyên tắc đảm bảo sự phối kết hợp các lực lượng trong giáo dục trong quá trình đánh giá.

3. Nội dung đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS:

3.1. Căn cứ xác định nội dung đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS:

- Mục tiêu ngành giáo dục nói chung và mục tiêu giáo dục THCS quy định trong Luật Giáo dục.

- Tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp của năm học.

- Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trong giai đoạn cả năm học.

- Các tiêu chuẩn và quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS, THPT.

3.2. Các nội dung cơ bản để đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh:

Một số ý kiến của các nhà giáo dục hiện nay cho rằng cần đổi mới đánh giá hạnh kiểm học sinh và cần đánh giá ở các mặt sau:

+ Phẩm chất đạo đức.

+ Ý thức phấn đấu và vươn lên trong học tập.

+ Ý thức tôn trọng kỉ luật, pháp luật.

+ Ý thức rèn luyện thân thể, bảo vệ môi trường.

+ Ý thức tham gia các hoạt động tập thể, và các mối quan hệ xã hội.

3.3. Các phẩm chất đạo đức của học sinh và các biểu hiện cụ thể của đạo đức học sinh được đánh giá:

- Luôn kính trọng người lớn, thầy giáo, cô giáo, cán bộ nhân viên nhà trường; yêu thương giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết với các bạn, được bạn tin yêu.

- Tích cực rèn luyện đạo đức, có lối sống lành mạnh, trung thực, thẳng thắn, giản dị, khiêm tốn.

- Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập.

- Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; Chấp hành luật pháp, quy định về trật tự, an toàn giao thông; Tích cực tham gia đấu tranh, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và những tiêu cực trong học tập, kiểm tra, thi cử.

- Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường sống.

- Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động xã hội quy định trong kế hoạch giáo dục, các hoạt động chính trị, xã hội do nhà trường tổ chức, tích cực tham gia hoạt động Đội TNTP HCM; Chăm lo giúp đữo gia đình.

4. Phương pháp và kĩ thuật đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS:

4.1. Xác định phương pháp và xây dựng quy trình đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS:

- Theo quy định đánh giá học sinh thì giáo viên chủ nhiệm có quyền:

+ Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh qua từng học kì, cả năm học. Lập danh sách học sinh đề nghị lên lớp; công nhận là học sinh giỏi, học sinh tiên tiến; Học sinh phải rèn luyện về hạnh kiểm trong kì nghỉ hè.

+ Lập danh sách học sinh được đề nghị khen thưởng với những thành tích nổi bật vào cuối kì, cuối năm học.

+ Ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm vào học bạ các nội dung:

-> Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh trong năm học vừa qua.

-> Ghi nhận kết quả được lên lớp, không được lên lớp, công nhận là học sinh giỏi; Học sinh tiên tiến học kì; Cả năm học, được lên lớp sau khi kiểm tra lại hoặc rèn luyện hạnh kiểm trong kì nghỉ hè.

-> Nhận xét đánh giá kết quả rèn luyện toàn diện của học sinh.

4.2. Xây dựng các tiêu chí, thang điểm để xếp loại đạo đức học sinh THCS:

- Hiện nay việc đánh giá rèn luyện đạo đức học sinh được thực hiện theo quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT theo quy định chung. Sau đây là một số mẫu phiếu, tiêu chí để đánh giá, học sinh căn cứ vào đó để cho điểm, từ điểm sổ đạt được sẽ phân loại theo 4 múc độ như Quy chế đánh giá quy định.

* Chuyên cần:

- Cả tuần thực hiện tốt: 10 điểm.

+ Nghỉ học không có giấy xin phép: - 3 điểm.

+ Bỏ tiết: - 2 điểm.

+ Đi học muộn: - 2 điểm.

* Truy bài 15 phút đầu giờ:

- Cả tuần thực hiện tốt: 10 điểm.

+ Không tham gia truy bài: - 2 điểm/lần.

+ Cố ý làm ồn lớp bị sao đỏ nhắc: - 3 điểm/lần.

+Xếp hàng vào lớp không nghiêm túc: - 2 điểm/lần.

* Lao động - vệ sinh - trực nhật lớp.

- Làm đúng nhiệm vụ được giao trước giờ truy bài, thực hiện tốt công việc suốt cả buổi học: 10 điểm.

+ Làm muộn giờ truy bài: - 4 điểm/ lần.

+ Thực hiện không chu đáo: - 2 điểm.

+ Không làm trực nhật: -10 điểm.

+ Không đi lao động: -10 điểm.

+ Đi muộn: - 5 điểm/ lần.

+ Lao động không tích cực: - 3 điểm.

* Tư thế, tác phong người học sinh.

- Cả tuần thực hiện tốt: -10 điểm.

+ Không đeo khăn quàng: - 1 điểm/ lần.

+ Mặc áo không cổ, quần lúng đến trường: - 1 điểm/ lần.

+ Mang điện thoại hặc đeo máy nghe nhạc đến lớp: - 5 điểm/ lần.

* Nếp sống văn minh:

- Cả tuần thực hiện tốt: 10 điểm.

+ Nói tục chửi bậy: 3 điểm/ lần.

+ Ăn quà vặt trong lớp: - 3 điểm.

+ Xé giấy, vứt rác ra lớp, sân trường: - 3 điểm/ lần.

+ Cãi hoặc trêu, chống đối lại sao đỏ và cán bộ lớp: - 4 điểm/ lần.

+ Vô lễ với thầy cô giáo: - 10 điểm và hạ bậc hạnh kiểm.

+ Phá hoại của công: - 10 điểm bà bồi thường thiệt hại.

* Thể dục – Xếp hàng – Chào cờ.

- Cả tuần thực hiện tốt: 10 điểm.

+ Trốn thể dục: - 3 điểm/ lần.

+ Trốn chào cờ: - 5 điểm/ lần.

+ Ra muộn chào cờ, thể hục: - 2 điểm/ lần.

+ Mất trật tự trong giờ chào cờ và giờ thể dục hoặc các buổi tập trung tại sân trường: - 3 điểm/ lần.

* Bảo vệ của công

- Cả tuần không vi phạm: 10 điểm.

+ Ngồi, trèo lên lan can lớp học: - 3 điểm/ lần.

+ Ngồi lên bàn học: - 2 điểm/ lần.

+ Đập bàn, ghế trong lớp: - 2 điểm/ lần.

+ Viết, vẽ lên tường lớp, bàn ghế, cánh cửa: - 2 điểm/ lần.

+ Trèo cây, bứt lá, bẻ cành trong trường: - 3 điểm/ lần.

* Hoạt động tập thể.

- Cả tuần thực hiện tốt: 10 điểm.

+ Không tham gia buổi trực tuần của lớp chào cờ: - 3 điểm/ lần.

+ Không tham gia các đầy đủ các cuộc thi hay các hoạt động chung do trường, liên đội, lớp phát đông: - 3 điểm/ lần.

+ Nộp bài thi muộn: - 2 điểm/ lần.

+ Không có phụ huynh đi họp phụ huynh mà không có lí do chính đáng: - 5 điểm/ lần.

+ Để bố mẹ hoặc người nhà gây khiếm nhã, lộn xộn: - 50 điểm/ lần.

* Nghĩa vụ đóng góp thực hiện ở mỗi đợt.

- Thự hiện tốt mọi đợt đóng góp: 10 điểm.

+ Không đóng góp: - 10 điểm/ đợt.

+ Nộp không đúng thời gian quy định: - 5 điểm/ lần.

* Học tập (sổ đầu bài).

- Đạt điểm giỏi (9 - 10 điểm): 20 điểm/ lần.

- Đạt điểm khá: (7 - 8 điểm) : 10 điểm/ lần.

- Bị điểm yếu, kém: - 5 điểm/ lần.

* Xếp loại:

- Trên 100 điểm: Xuất sắc.

- Từ 80 – 99 điểm: Tốt.

- Từ 65 – 79 điểm: Khá.

- Từ 50 – 64 điểm: Trung bình.

- Dưới 50 điểm: Yếu.

Phiếu đáng giá có thể thay đổi, bổ sung cho phù hợp với từng năm học và cho phù hợp với tình hình thực tế để đánh giá đảm bảo tính khánh quan, công bằng.

    5 / 5 ( 1 bình chọn )